Chia 34,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần bằng nhau.
– Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam dung dịch HCl 14,6 % thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92 %.
– Hòa tan hết phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít khí SO2 (đktc).
- Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
- Tính khoảng giá trị của V có thể nhận.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl ban đầu = 0,8
Khối lượng mỗi phần = 17,2
mddB = 17,2 + 200 + 33 – mH2 = 250
—> nHCl dư = 0,2
—> nHCl phản ứng = 0,8 – 0,2 = 0,6
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
0,1……0,2…………………0,1
FexOy + 2yHCl —> xFeCl2y/x + yH2O
0,2/y……….0,4
—> 0,1.56 + (56x + 16y).0,2/y = 17,2
—> x : y = 3 : 4
—> Fe3O4
Phần 2:
SO2 đạt max khi sản phẩm là Fe3+
Bảo toàn electron: 2nSO2 max = 3nFe + nFe3O4
—> nSO2 max = 0,175
—> V max = 3,92 lít
SO2 đạt min khi sản phẩm là Fe2+
Bảo toàn electron: 2nSO2 min + 2nFe3O4 = 2nFe
—> nSO2 min = 0,05
—> V min = 1,12 lít
—> 1,12 ≤ V ≤ 3,92