Cho m gam hỗn hợp E gồm este Y (hai chức, mạch hở) và este X (đơn chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một ancol T và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được 22,26 gam Na2CO3; 2,04 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho ancol tác dụng với Na (dư), thu được 0,12 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,1 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 66. B. 60. C. 54. D. 58.
Câu trả lời tốt nhất
nO2 đốt ancol = 2,1 – 1,62 = 0,48
nH2 = 0,12 —> Ancol dạng CxHyOz (0,24/z mol)
CxHyOz + (x + 0,25y – 0,5z)O2 —> xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = (x + 0,25y – 0,5z).0,24/z = 0,48
—> 4x + y = 10z
—> x = 3, y = 8, z = 2 là nghiệm phù hợp.
Ancol là C3H6(OH)2 (0,12 mol)
nNa2CO3 = 0,21 —> nNaOH = 0,42
—> Y là (ACOO)2C3H6 (0,12)
và X là ACOOP (0,09) (Tính theo nNaOH = 2nX + 2nY)
Muối gồm ACOONa (0,33) và PONa (0,09), đốt muối tạo nCO2 = u và nH2O = v
—> u + v = 2,04
Bảo toàn O: 2u + v + 0,21.3 = 1,62.2 + 0,33.2 + 0,09
—> u = 1,32; v = 0,72
nC = 0,33CA + 0,09CP = 1,32 + 0,21
—> 11CA + 3CP = 51
Với CP ≥ 6 —> CA = 3 và CP = 6 là nghiệm duy nhất
Muối cacboxylat có k nguyên tử H
—> nH = 0,33k + 0,09.5 = 0,72.2 —> k = 3
X là C2H3COOC6H5 (0,09)
Y là (C2H3COO)2C3H6 (0,12)
—> %Y = 62,37%