Hỗn hợp T gồm 2 triglixerit X và Y (MX < MY). Cho m gam T phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 1M thu được glixerol và hỗn hợp muối M gồm 3 muối (C15H31COONa, C17HaCOONa và C17HbCOONa) có tỉ lệ mol không tương ứng là 3 : 5 : 7. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M trong oxi dư thu được 7,95 gam Na2CO3; 44,19 gam nước và 2,525 mol CO2. Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết π trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong T là
A. 39,94%. B. 40,04%. C. 41,22%. D. 39,75%.
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,075 —> n muối = nNaOH = 0,15
nCO2 = 2,525; nH2O = 2,455
Số C = (0,075 + 2,525)/0,15 = 17,33
—> nC16 = 0,05 và nC18 = 0,1
nH2 làm no chất béo = nCO2 – nH2O = 0,07
nT = nNaOH/3 = 0,05
k (chất béo) = 3 + 0,07/0,05 = 4,4
—> k = 4 (0,03 mol) và k = 5 (0,02 mol)
—> Mỗi chất béo có 1 gốc C15H31COO-.
X là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – 2H2 (0,02 mol)
Y là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 – H2 (0,03 mol)
—> mX = 0,02.862 – 0,02.2.2 = 17,16
mT = 0,05.862 – 0,07.2 = 42,96
—> %X = 17,16/42,96 = 39,94%