Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong 100 gam dung dịch chứa HCl 37,23%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 52,59 gam và 2,464 lít hỗn hợp Z gồm NO, H2 có tỉ khối so với H2 là 137/11. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được 32,67 gam kết tủa. Tính nồng độ phần trăm của FeCl2 trong dung dịch Y?
A. 4,12%. B. 7,22%. C. 3,09%. D. 5,15%.
Câu trả lời tốt nhất
nHCl = 100.37,23%/36,5 = 1,02
Z gồm NO (0,09) và H2 (0,02)
Muối gồm kim loại (u gam), NH4+ (v mol) và Cl- (1,02)
m muối = u + 18v + 1,02.35,5 = 52,59
nNaOH phản ứng = 1,02 và nOH- trong kết tủa = 1,02 – v
m↓ = u + 17(1,02 – v) = 32,67
—> u = 15,84; v = 0,03
Bảo toàn N —> nFe(NO3)2 = 0,06
nH+ = 1,02 = 10nNH4+ + 4nNO + 2nH2 + 2nO
—> nO = 0,16 —> nFe3O4 = 0,04
Muối chứa Mg2+ (x), Fe2+ (y), Fe3+ (z), NH4+ (0,03) và Cl- (1,02)
Bảo toàn điện tích —> 2x + 2y + 3z + 0,03 = 1,02
Bảo toàn Fe —> y + z = 0,18
m muối = 24x + 0,18.56 + 0,03.18 + 35,5.1,02 = 52,59
—> x = 0,24; y = 0,03; z = 0,15
mddY = mX + mddHCl – mZ = 123,1
—> C%FeCl2 = 127y/123,1 = 3,09%