Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Mg(OH)2, MgCO3 và một oxit sắt vào dung dịch chứa 0,51 mol H2SO4 (loãng) và 0,09 mol KNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 66,3 gam các muối trung hòa và 4,41 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2 và H2. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được 29,115 gam kết tủa. Nếu hòa tan hết m gam X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,27 mol hỗn hợp khí T có khối lượng 2,43 gam và dung dịch chứa a gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của a gam muối là
A. 50,4. B. 43,2. C. 47,2. D. 54,5.
Câu trả lời tốt nhất
Muối trong Y gồm Mg2+, Fe2+, Fe3+ (tổng u gam), NH4+ (v mol), K+ (0,09), SO42- (0,51)
m muối = u + 18v + 0,09.39 + 0,51.96 = 66,3
nNaOH phản ứng = 0,51.2 – 0,09 = 0,93
—> m↓ = u + 17(0,93 – v) = 29,115
—> u = 13,56; v = 0,015
Khí T gồm CO2 (0,045) và H2 (0,225)
Khí Z gồm CO2 (0,045), NO (0,075) và H2 (0,09) (Tính nNO = nKNO3 – nNH4+ rồi từ mZ tính nH2)
Quy đổi X thành kim loại, O, CO2 và H2O.
nH+ = 0,51.2 = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO
—> nO = 0,195
Khi X (kim loại, O) + HCl thì nH2O = nO = 0,195
Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2 + 2nO = 0,84
—> m muối = u + 0,84.35,5 = 43,38