Hỗn hợp E gồm 0,08 mol 3 este đơn chức (không chứa nhóm chức khác). Cho E phản ứng vừa đủ với 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch F chứa muối và hỗn hợp 2 ancol T no đồng đẳng kế tiếp nhau. Phản ứng ete hóa hoàn toàn T thì thu được 0,97 gam ete. Đốt cháy hết F thì thu được 14,74 gam CO2. Mặt khác, axit hóa F sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,06 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn thứ hai?
A. 5,62% B. 10,09% C. 9,97% D. 8,51%
Câu trả lời tốt nhất
n este của ancol = a và n este của phenol = b
nE = a + b = 0,08
nNaOH = a + 2b = 0,13
—> a = 0,03 và b = 0,05
nH2O = a/2 = 0,015 —> mT = m ete + mH2O = 1,24
—> MT = 41,33 —> T gồm CH3OH (0,01) và C2H5OH (0,02)
E gồm ACOOCH3 (0,01), BCOOC2H5 (0,02) và RCOOR’ (0,05) với số C tương ứng là n, m, p.
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,065 —> nC(E) = nCO2 + nNa2CO3 + nC(T) = 0,45
nC = 0,01n + 0,02m + 0,05p = 0,45
—> n + 2m + 5p = 45
Do 17,06/108 không phải là bội số của các số mol trong E nên chất rắn chứa cả kết tủa từ phản ứng thế H của nối 3 đầu mạch bởi Ag —> n = 4, m = 3, p = 7 là nghiệm duy nhất.
E gồm: CH≡C-COOCH3 (0,01), HCOOC2H5 (0,02) và HCOOC6H5 (0,05)
—> %CH≡C-COOCH3 = 9,98%