Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :
(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic
(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%
(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6
(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc
(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X
(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 : 2
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 5 C. 2 D. 6
Câu trả lời tốt nhất
X, Y = ?CH2 + CO2
A, B = ?C2H3ON + ?CH2 + H2O
nN2 = 0,0525 —> nN = 0,105
nNaOH = nCO2 + nN = 0,185 —> nCO2 = 0,08
Quy đổi Q thành C2H3ON (0,105), CH2 (u), H2O (v), CO2 (0,08)
mQ = 0,105.57 + 14u + 18v + 44.0,08 = 13,945
nCaCO3 = 0,105.2 + u + 0,08 = 0,575
—> u = 0,285; v = 0,025
Số N = 0,105/0,025 = 4,2 —> A là tetrapeptit (0,02) và B là pentapeptit (0,005)
Q gồm este CO2.kCH2 (0,08), (Gly)4.gCH2 (0,02) và (Gly)5.hCH2 (0,005)
nCH2 = 0,08k + 0,02g + 0,005h = 0,285
—> 16k + 4g + h = 57
Với k ≥ 3, g ≥ 1 và h ≥ 1 —> k = 3, g = 2, h = 1 là nghiệm duy nhất.
M ancol = 33,75 nên một trong 2 ancol là CH3OH
Các chất trong Q gồm:
CH2=CH-COO-CH3
HCOO-CH2-CH=CH2
A là (Gly)2(Ala)2: 0,02
B là (Gly)4(Ala): 0,005
(1) Sai, ancol là CH3OH và CH2=CH-CH2OH (anlylic)
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Có thể đúng hoặc sai, vì không có thông tin để biết đâu là X, đâu là Y.
(5) Đúng
(6) Sai, tỉ lệ 1 : 1