Lấy 6 gam etan (thể khí) trộn với 14,2 gam khí clo và đưa ra ánh sáng khuếch tán, sau một thời gian thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, 2 sản phẩm này ở thể lỏng. Cho hỗn hợp khí X sau phản ứng đi qua bình M chứa dung dịch NaOH 0,1M dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 2,24 lít (đktc). Chất tan thu được trong bình M có khả năng oxi hóa được tối đa 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
b. Tính V NaOH vừa đủ trong phản ứng trên.
c. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thế monoclo và điclo.
Câu trả lời tốt nhất
Ban đầu: nC2H6 = 0,2 và nCl2 = 0,2
Khí thoát ra khỏi bình NaOH dư là C2H6 dư (0,1 mol)
C2H6 + Cl2 —> C2H5Cl + HCl
a…………a…………..a…………a
C2H6 + 2Cl2 —> C2H4Cl2 + 2HCl
b…………2b…………….b………..2b
—> nC2H6 phản ứng = a + b = 0,2 – 0,1 (1)
nHCl = a + 2b; nCl2 dư = 0,2 – a – 2b
HCl + NaOH —> NaCl + H2O
Cl2 + 2NaOH —> NaCl + NaClO + H2O
NaClO + 2FeSO4 + H2O + 4NaOH —> NaCl + 2Na2SO4 + 2Fe(OH)3
—> nFeSO4 = 2(0,2 – a – 2b) = 0,1 (2)
(1)(2) —> a = b = 0,05
Vậy X gồm C2H6 dư (0,1), HCl (0,15), Cl2 dư (0,05)