hỗn hợp T gồm 1 chất h.cơ X(C6H8Oa) và 1 este thuần chức mạch hở Y( số nhóm chức COO- <=3)trong đó MX-MY=12, piX-piY=1,chỉ có X hoặc Y có nối đôi C=C.đốt 42g hh T cần dùng 1,7 mol O2 thu đc CO2 và H2O.mặt khác cũng lượng T trên t/d vừa đủ với 0.6 mol NaOH thu đc hh muối và 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhaau trong dãy đđ vs số mol lần lượt là 0,3 và 0,1.thành phần phần trăm khối lg của muối có phân tử khối lớn nhì gần nhất có thể là :
A.38,48 B.40,50 C.36,46 D.52,62
X nhiều hơn Y 1C, 1 liên kết pi và chỉ có X hoặc Y có liên kết pi nên:
X là C6H8O4 (x mol)
Y là C5H8O4 (y mol)
mT = 144x + 132y = 42
nO2 = 6x + 5y = 1,7
—> x = 0,2 và y = 0,1
Do nNaOH = 0,6 nhưng n ancol = 0,4 nên có 0,2 mol NaOH tham gia phản ứng trung hòa X; nX = 0,2 nên X có 1 nhóm COOH.
Các ancol có số mol khác nhau nên chúng không thể chỉ xuất phát từ Y —> X cũng có chức este.
Do Y có 5C nên gốc ancol có tối đa 3C. Cấu tạo của các chất là:
X: CH3-OOC-CH2-CH=CH-COOH (0,2 mol)
Y: CH3-OOC-COO-C2H5 (0,1 mol)
—> %NaOOC-COONa = 27,8%
Hoặc:
X: C2H5-OOC-CH=CH-COOH
Y: CH3-OOC-COO-C2H5
—> %NaOOC-COONa = 29,5%