X là este no, đơn chức. Y là este no, hai chức. Z là este không no chứa 1 liên kết C=C (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 59,8 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của X nhỏ hơn của Z) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 3 ancol no hở có phân tử hơn kém nhau 1 nguyên tử oxi (cùng số nguyên tử C, H). Dẫn F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 34 gam. Đốt cháy muối thu được CO2, 0,5 mol H2O và 0,4 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là?
A. 34% B. 51% C. 10% D. 85%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,4 —> nNaOH = 0,8
Ancol dạng A(OH)n (0,8/n mol). Dẫn ancol qua Na dư:
Δm = (A + 16n).0,8/n = 34
—> A = 26,5n
Do 1 < n < 3 nên 26,5 < A < 79,5. Các ancol cùng C, H và có số nhóm chức liên tiếp nhau nên có thể là C3, C4 hoặc C5.
Do 3 ancol đều no, mạch hở, có số nhóm chức là 1, 2, 3 và xà phòng hóa E chỉ thu được 2 muối nên E chứa:
X: RCOOA
Y: (RCOO)2A’
Z: (RCOO)2(R’COO)A”
Muối gồm CnH2n-1O2Na (a mol) và CmH2m-3O2Na (b mol)
nNaOH = a + b = 0,8
nH = a(2n – 1) + b(2m – 3) = 0,5.2
Bảo toàn khối lượng:
m muối = a(14n + 54) + b(14m + 52) = 59,8 + 0,8.40 – (34 + 0,8.1)
—> a = 0,7; b = 0,1; na + mb = 1
—> 0,7n + 0,1m = 1
—> 7n + m = 10
Do n ≥ 1 và m ≥ 3 nên n = 1; m = 3 là nghiệm duy nhất. Các este là:
TH1: Gốc ancol C3
X: HCOOC3H7 (x mol)
Y: (HCOO)2C3H6 (y mol)
Z: (HCOO)2(CH2=CH-COO)C3H5 (z mol)
nHCOONa = x + 2y + 2z = a = 0,7 (1)
nC2H3COONa = z = b = 0,1 (2)
mE = 88x + 132y + 202z = 59,8 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,3; y = z = 0,1
Loại vì x > z
TH2: Gốc ancol C4:
Phương trình (1)(2) như trên.
mE = 102x + 146y + 216z = 59,8 (III)
(1)(2)(III) —> x = 17/290; y = 32/145; z = 0,1
Thỏa mãn x < z.
%X = 102x/mE = 10%
Chỗ ancol là sao vậy ạ ad giải thích hộ mk đc k chỗ tìm A của ancol ấy e k làm ra như vậy