[2024 – 2025] Thi học kỳ 1 Hóa 12 sở GDĐT Nam Định

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 001-HK1A

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2C 3D 4C 5D 6A 7B 8D 9D
10B 11B 12C 13B 14C 15B 16B 17D 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S S Đ 4 2 6
(b) S Đ Đ S 26 27 28
(c) Đ Đ Đ Đ 54,2 2,8 1,42
(d) Đ S Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Saccharose.       B. Glucose.       C. Fructose.         D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 2. Để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm người ta sử dụng phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (sulfur) với cao su ở điều kiện thích hợp. Loại cao su tạo thành có tên là

A. cao su buna.       B. cao su buna-N.       C. cao su lưu hóa.       D. cao su buna-S.

(Xem giải) Câu 3. Số liên kết peptide trong một phân tử peptide Gly-Ala-Val-Gly-Ala là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 4. Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc một?

A. (CH3)3N.       B. CH3NHCH3.       C. CH3NH2.       D. CH3CH2NHCH3.

(Xem giải) Câu 5. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp có công thức cấu tạo là

A. C17H35COOK.       B. C15H31COONa.

C. (C17H35COO)2Ca.       D. CH3[CH2]11C6H4SO3Na.

(Xem giải) Câu 6. Hợp chất nào sau đây chứa nhóm chức ester?

A. CH3COOC2H5.       В. СН3СООН.       C. H2NCH2COOH.       D. CH3СНО.

(Xem giải) Câu 7. Ở điều kiện chuẩn, điện cực Zn2+/Zn được thiết lập bằng cách nhúng thanh Zn vào dung dịch

A. CuSO4 1M.       B. ZnSO4 1M.       C. H2SO4 1M.       D. HCl 1M.

(Xem giải) Câu 8. Khi nhỏ acid HNO3 đậm đặc vào ống nghiệm chứa lòng trắng trứng ta thấy …(1)…. Mặt khác, nêu đun nóng ống nghiệm chứa lòng trắng trứng ta thấy lòng trắng trứng hóa rắn đó là hiện tượng…(2)… Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

A. (1) kết tủa xanh; (2) đông tụ.       B. (1) kết tủa vàng; (2) thủy phân.

C. (1) kết tủa trắng; (2) kết tủa.       D. (1) kết tủa vàng; (2) đông tụ.

(Xem giải) Câu 9. Trên một số vật dụng làm từ chất dèo polypropylene (PP) có ký hiệu 3 mũi tên tạo thành tam giác, kí hiệu này giúp người sử dụng và thu gom vật liệu polymer biết được thông tin gì?

A. Vật liệu dễ cháy, nên bảo quản ở nhiệt độ thấp.

B. Vật liệu độc hại, cần tránh xa tầm tay trẻ em.

C. Vật liệu có thể đốt và không gây ô nhiễm môi trường.

D. Vật liệu có thể tái chế được.

(Xem giải) Câu 10. Polysaccharide X là một trong những nguồn cung cấp dinh dưỡng chủ yếu của con người. Trong cơ thể người, X bị thuỷ phân thành monosaccharide Y nhờ enzyme. Hai chất X, Y lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Nam Định (Lần 1)

A. saccharose và glucose.       B. tinh bột và glucose.

C. tinh bột và fructose.       D. cellulose và fructose.

(Xem giải) Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cấu trúc phân tử tinh bột gồm nhiều gốc β-glucose liên kết với nhau thành mạch kéo dài.

B. Saccharose không có phản ứng tráng bạc.

C. Ở dạng mạch hở, glucose có 6 nhóm -OH liền kề.

D. Có thể nhận biết glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

(Xem giải) Câu 12. Cho hình vẽ sau của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường:

X không thể là

A. Glycine.       B. Valine.       C. Lysine.       D. Alanine.

(Xem giải) Câu 13. Poly(methyl methacrylate) (PMMA) cho ánh sáng truyền qua trên 90% nên được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được PMMA?

A. CH2=C(CH3)-COOC2H5.       B. CH2=C(CH3)-COOCH3.

C. CH3COOCH=CH2.       D. CH2=CH-COOC2H5.

(Xem giải) Câu 14. Tên gọi của polymer có các mắt xích cho dưới đây là

A. Tơ nylon-6,6.       B. Tơ nitron (hay tơ olon).

C. Tơ capron.       D. Tơ cellulose acetate.

(Xem giải) Câu 15. Trong quá trình pin Galvani Cu – Ag hoạt động

A. Ở điện cực Ag xảy ra quá trình oxi hóa.       B. Dòng electron chuyển dời từ cực Cu sang Ag.

C. Khối lượng điện cực Ag giảm.       D. Điện cực Cu là cực cathode.

Sử dụng thông tin ở bảng dưới đây để trả lời các câu 16 – 17:
Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Cặp oxi hóa – khử Zn2+/Zn Fe2+/Fe Pb2+/Pb Cu2+/Cu Fe3+/Fe2+ Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V) −0,76 −0,44 −0,13 +0,34 + 0,77 +0,80

(Xem giải) Câu 16. Trong số kim loại gồm Fe, Ag, Zn và Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là

A. Cu.       B. Ag.       C. Fe.       D. Zn.

(Xem giải) Câu 17. Dùng lượng dư kim loại nào sau đây có thể khử ion Fe3+ trong dung dịch thành Fe?

A. Cu.       B. Ag.       C. Pb.       D. Zn.

(Xem giải) Câu 18. Ester X (công thức phân tử C5H10O2) có mùi đặc trưng giống mùi dứa chín. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH, thu được sodium propionate và một alcohol. Công thức của X là

A. (CH3)2CHCOOCH2CH3.       B. CH3COOCH2CH2CH3.

C. CH3CH2CH2COOCH3.       D. CH3CH2COOCH2CH3.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cellulose được sử dụng để sản xuất giấy, tơ sợi, ethanol…Cellulose có cấu tạo như sau:

a) Phân tử cellulose được tạo thành từ nhiều đơn vị α -glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
b) Cellulose có công thức phân tử (C6H10O5)n, mỗi mắt xích của cellulose chứa 5 nhóm -OH.
c) Cellulose không tan trong nước nóng nhưng tan được trong nước Schweizer.
d) Khi cho cellulose tác dụng với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở điều kiện thích hợp có thể thu được cellulose trinitrate là chất dễ cháy và nổ mạnh, dùng để chế tạo thuốc súng không khói.

Bạn đã xem chưa:  [2017 - 2018] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Nam Định

(Xem giải) Câu 20. Nhóm các bạn học sinh tiến hành làm thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 mL dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 10 phút. Thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất để tránh hỗn hợp bị cạn.
Bước 3: Kết thúc phản ứng rót vào cốc thủy tinh trên 50 mL dung dịch NaCl bão hòa, khuấy nhẹ. Để nguội hỗn hợp, tách lấy khối xà phòng màu trắng nổi lên ở trên đem trộn với chất tạo hương rồi ép thành bánh.
a) Nếu thay dầu dừa bằng dầu mỡ bôi trơn máy (thành phần chính là hydrocarbon) thì hiện tượng cũng xảy ra tương tự.
b) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên chứa muối sodium của acid béo.
c) Cấu tạo của phân tử xà phòng và chất giặt rửa phổ biến thường gồm 2 phần: Phần ưa nước và phần kị nước.
d) Sau khi thành công với mẫu ban đầu, nhóm các bạn học sinh cải tiến để sản xuất qui mô lớn hơn. Các bạn sử dụng một loại chất béo chứa 88,4% triolein về khối lượng còn lại là tạp chất trơ. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa trên bằng dung dịch NaOH thu được một loại xà phòng chứa 82,08% muối sodium oleate về khối lượng. Giả thiết hiệu suất của cả quá trình là 80%. Qui cách đóng gói mỗi bánh xà phòng có khối lượng tịnh là 100 gam. Để sản xuất được một đơn hàng 1000 bánh xà phòng thì khối lượng chất béo tối thiểu cần sử dụng là 99,45 kg (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

(Xem giải) Câu 21. Glutamic acid được sử dụng bởi hầu hết các sinh vật sống trong quá trình tổng hợp ra protein, được xác định trong DNA bằng mã di truyền GAA hay GAG. Nó không phải là hoạt chất thiết yếu trong cơ thể người, có nghĩa là cơ thể có thể tự tổng hợp nó. Glutamic acid có công thức cấu tạo như sau:

a) Glutamic acid là một hợp chất hữu cơ đa chức có công thức phân tử là C4H9O4N.
b) Glutamic acid có tính lưỡng tính, có thể tác dụng với acid mạnh cũng như base mạnh.
c) Glutamic acid là một α-amino acid.
d) Đặt glutamic acid ở pH = 6,0 vào một điện trường, glutamic acid dịch chuyển về phía điện cực dương.

(Xem giải) Câu 22. Dopamine hay còn gọi là hormone “hạnh phúc” là một chất dẫn truyền thần kinh được tạo ra từ tyrosine (một α – amino acid) – có nhiều trong thực phẩm cá, thịt bò, thịt gà, trứng, sữa và các loại đậu. Trong cơ thể Dopamine giúp con người tăng cảm giác vui vẻ, hạnh phúc, tăng hứng thú, đồng thời tăng cường trí nhớ và khả năng tập trung. Công thức cấu tạo của dopamine là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Khảo sát chất lượng giữa kỳ II - Nam Định

Kết quả nghiên cứu nồng độ Dopamin cùng các chất chuyển hóa của Dopamin (DOPAC) trong dịch não tủy và mối liên quan với một số biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân mắc bệnh Parkinson được công bố trong tập 502, số 2 năm 2021 của Tạp chí Y học Viêt Nam như sau:

Nhóm người Nồng độ Dopamine trung bình Nồng độ DOPAC trung bình
Nhóm bệnh nhân Parkinson 20,10 ± 3,52 pg/mL 3,75 ± 3,00 pg/mL
Nhóm chứng (không bị bệnh Parkinson) 31,85 ± 12,56 pg/mL 7,03 ± 4,14 ng/mL

a) Công thức phân tử của Dopamine là C8H11NO2.
b) Dopamine là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời nhóm chức phenol và amine bậc hai.
c) Trong các bữa ăn của người nên bổ sung một số thực phẩm có chứa nhiều tyrosine để có nguồn tổng hợp hormone “hạnh phúc”.
d) Có sự giảm đáng kể nồng độ Dopamine, DOPAC trung bình trong dịch não tủy ở nhóm chứng so với nhóm bệnh nhân Parkinson.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Có bao nhiêu polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp trong các polymer: polyethylene, poly(vinyl chloride), poly(methyl methacrylate), polyacrylonitrile?

(Xem giải) Câu 24. Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

Có bao nhiêu chất trong số các chất trên không phải là α–amino acid?

(Xem giải) Câu 25. Acid béo omega-n là cách gọi phổ biến của các acid béo không no trong các thực phẩm dinh dưỡng. Trong đó n là vị trí xuất hiện liên kết đôi C=C đầu tiên trong mạch carbon (từ nhóm -CH3). Công thức khung phân tử của một acid béo không no được cho như sau:

Giá trị n tương ứng với acid béo trên là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 26. Thuốc Methyldopa là một loại thuốc hạ huyết áp. Sau khi uống, Methyldopa được chuyển hóa ở gan và thần kinh trung ương để tạo thành α-Methylnorepinephrine có tác dụng hạ huyết áp.

        Methyldopa                                        α-Methylnorepinephrine
Một bệnh nhân uống 2 viên thuốc Methyldopa, mỗi viên thuốc 125 mg methyldopa. Sau 5 giờ thì lượng Methyldopa trên đã chuyển hóa thành a (mg) α-Methylnorepinephrine. Biết hiệu suất quá trình chuyển hóa trên là 25%. Hãy cho biết giá trị của a là bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

(Xem giải) Câu 27. Tơ cellulose acetate có thành phần chủ yếu là cellulose triacetate và cellulose diacetate được sản xuất theo các phương trình sau:
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)2(OH)]n + 2nCH3COOH.
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3CO)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH.
Phân tích thành phần nguyên tố của một mẫu tơ cellulose acetate người ta thấy carbon chiếm 49,785% theo khối lượng. Tính số gốc acetate trung bình trong một mắt xích cellulose (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)?

(Xem giải) Câu 28. Cho sức điện động chuẩn của các pin sau:

Pin điện hóa Ni – Sn Al – X Sn – X
Sức điện động chuẩn (V) 0,12 2,016 0,477

Biết X là một kim loại. Sức điện động chuẩn của pin Al – Ni bằng bao nhiêu (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!