[2019] Khảo sát chất lượng THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1B 2B 3D 4C 5A 6A 7B 8C 9C 10B
11D 12A 13B 14C 15D 16D 17B 18D 19D 20C
21A 22D 23D 24B 25D 26C 27A 28C 29B 30C
31C 32A 33A 34A 35C 36B 37A 38B 39D 40A

Câu 1: Các este thường có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat có mùi thơm của loại hoa (quả) nào sau đây?

A. Hoa nhài.       B. Chuối chín.       C. Dứa chín.         D. Hoa hồng.

Câu 2: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?

A. HNO3.       B. H2O.       C. KOH.       D. NH4Cl.

Câu 3: Polime thiên nhiên X màu trắng, dạng sợi, không tan trong nước, có nhiều trong thân cây: đay, gai, tre, nứa… Polime X là

A. tinh bột.       B. saccarozơ.       C. glucozơ.       D. xenlulozơ.

(Xem giải) Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 7,512 gam.       B. 7,612 gam.       C. 7,312 gam.       D. 7,412 gam.

Câu 5: Đun sôi hỗn hợp gồm 12 gam axit axetic và 11,5 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam este? Biết hiệu suất của phản ứng là 75%.

A. 13,2 gam.       B. 35,2 gam.       C. 19,8gam.       D. 23,47 gam.

Câu 6: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. với Cu(OH)2.       B. tráng bạc.       C. cộng H2 (Ni, t°).       D. thủy phân.

Câu 7: Công thức hóa học của phenol là

A. C6H5CH2OH.       B. C6H5OH.       C. C2H5CH2OH.       D. C2H5OH.

(Xem giải) Câu 8: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 36,00.       B. 66,24.       C. 33,12.       D. 72,00.

Câu 9: Đồng phân của glucozơ là

A. Saccarozơ.       B. xenlulozơ.       C. fructozơ.       D. tinh bột.

Câu 10: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A. CH3COONa và CH2=CHOH.       B. CH2=CHCOONa và CH3OH.

C. C2H5COONa và CH3OH.       D. CH3COONa và CH3CHO.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ.

B. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân.

C. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc.

D. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 12: Thuỷ phân hoàn toàn amilozơ trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?

A. Glucozơ.       B. Saccarozơ.       C. Fructozơ.       D. Ancol etylic.

(Xem giải) Câu 13: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 37,29.       B. 34,95.       C. 46,60.       D. 36,51.

(Xem giải) Câu 14: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 12,30.       B. 10,20.       C. 8,20.       D. 14,80.

Câu 15: Trong các dãy sau, dãy gồm các chất tác dụng được với dung dịch HCl là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Tĩnh Gia 2 - Thanh Hóa (Lần 1)

A. MnO2, CuO, H2O.       B. Cu, NaOH, AgNO3.

C. Mg(OH)2, BaSO4, CaCO3.       D. Fe(OH)3, Na2CO3, AgNO3.

Câu 16: Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa hay Đà Lạt. Màu của loại hoa này có thể thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng nên có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng.

pH đất trồng < 7 = 7 > 7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng

Khi trồng loài hoa trên, nếu ta bón thêm 1 ít vôi (CaO) và chỉ tưới nước thì khi thu hoạch hoa sẽ

A. có màu trắng sữa.       B. có màu lam.

C. có đủ cả 3 màu lam, trắng, hồng.       D. có màu hồng.

Câu 17: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, chu kì 2 có

A. 18 nguyên tố.       B. 8 nguyên tố.       C. 2 nguyên tố.       D. 32 nguyên tố.

Câu 18: Phản ứng nhiệt phân không đúng là :

A. NH4Cl → NH3 + HCl.        B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.

C. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O.        D. NH4NO3 → NH3 + HNO3.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Phản ứng giữa ancol với axit cacboxylic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.

B. Trong công thức của este RCOOR’, R’ có thể là nguyên tử H hoặc gốc hidrocacbon.

C. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.

D. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

Câu 20: Tính chất vật lí nào sau đây không phải của este?

A. dễ bay hơi.       B. có mùi thơm.       C. tan tốt trong nước.       D. nhẹ hơn nước.

Câu 21: Axit acrylic không tác dụng với

A. Cu.       B. dung dịch Na2CO3.       C. Cu(OH)2.       D. dung dịch Br2.

Câu 22: Chất nào sau đây không có phản ứng trùng hợp?

A. stiren.       B. Buta-1,3-đien.       C. Etilen.       D. Etan.

Câu 23: Etyl axetat có công thức là

A. C2H5COOCH3.       B. CH3COOH.       C. CH3CH2OH.       D. CH3COOC2H5.

Câu 24: Chọn phát biểu đúng

A. Xenlulozơ thuộc loại đisaccarit.       B. Tinh bột là hỗn hợp của amilozơ và amilopectin.

C. Lipit là trieste của glixerol và axit cacboxylic.       D. Các este không có phản ứng tráng bạc.

(Xem giải) Câu 25: Có hai dung dịch X và Y mỗi dung dịch chỉ chứa hai loại cation và hai loại anion trong số các ion sau (X, Y không chứa cùng loại ion):

Ion K+ Mg2+ Na+ H+ HCO3- SO42- NO3- CO32-
Số mol 0,15 0,2 0,25 0,15 0,1 0,15 0,25 0,15

Biết dung dịch Y hòa tan được Fe2O3. Nếu đun đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là

A. 25,13 gam.       B. 27,75 gam.       C. 26,24 gam.       D. 23,60 gam.

(Xem giải) Câu 26: Có các phát biểu sau:
(a) Fructozơ làm mất màu dung dịch nước brom.
(b) Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với C2H5OH, nhóm OH ở nhóm cacboxyl của phân tử axit được thay thế bằng nhóm OC2H5 của phân tử ancol.
(c) Axit fomic có phản ứng tráng bạc.
(d) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực.
(e) Đốt cháy hoàn toàn etyl axetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(f) Trong công nghiệp, phương pháp hiện đại điều chế CH3COOH là đi từ CH3CHO.
(g) Etylen glicol và glixerol thuộc cùng một dãy đồng đẳng.
Số phát biểu sai là

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2018 của sở Giáo dục - Đào tạo Vĩnh Phúc (Lần 2)

A. 6.       B. 5.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 27: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 1,38 gam X vào 72 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,45 gam X cần vừa đủ 3,92 lít O2 (đktc), thu được 7,7 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là

A. 2,46.       B. 2,64.       C. 2,22.       D. 2,28.

(Xem giải) Câu 28: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hoà tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5 M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là

A. 57,10%.         B. 55,00%.         C. 54,98%.         D. 42,09%.

(Xem giải) Câu 29: Oxi hoá 12,8 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 64,8 gam Ag. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch KOH 2M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là :

A. 45%.       B. 90%.       C. 30%.       D. 60%.

(Xem giải) Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 15,7.       B. 12,9.       C. 15,3.       D. 12,3.

(Xem giải) Câu 31: Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là

A. 80% và 20%.       B. 30% và 70%.       C. 40% và 60%.       D. 32,6% và 67,4%.

(Xem giải) Câu 32: Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T khi tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là

A. 28,5.       B. 28,7.       C. 28,9.       D. 29,1.

(Xem giải) Câu 33: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 0,98.       B. 1,28.       C. 0,64.       D. 1,96.

(Xem giải) Câu 34: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi định kỳ Chuyên Bắc Ninh (Lần 1)

A. 33%.       B. 44%.       C. 55%.       D. 66%.

(Xem giải) Câu 35: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 5,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 6,608 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 4,68 gam nước; Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với đung dịch chứa 0,02 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là

A. 5,44 gam.       B. 4,68 gam.       C. 2,34 gam.       D. 2,52 gam.

(Xem giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 0,342 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 1,8 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 0,270 gam.       B. Giảm 0,738 gam.       C. Tăng 0,792 gam.       D. Giảm 0,774 gam.

(Xem giải) Câu 37: Cho các chất sau: CH2=CH–CH=O, CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CH–CH2OH, CH≡C–CH=O. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 38: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.       B. 2,24.       C. 6,72.       D. 3,36.

(Xem giải) Câu 39: Trong phòng thí nghiệm, bộ dụng cụ vẽ dưới đây có thể dùng điều chế bao nhiêu khí trong số các khí sau: Cl2, NH3, SO2, CO2, H2, C2H4 (các điều kiện phản ứng có đủ)?

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 40: Nung 1,26 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 13,44 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp 2,7 mol HCl và 0,38 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và 7,168 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO và N2O. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,448 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 413.       B. 415.       C. 411.       D. 414.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!