[2025 – 2026] Thi học sinh giỏi lớp 12 – TP Huế
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Tổng hợp đề hsg theo năm học
⇒ Mã đề 004-H12B năm 2025-2026
⇒ Thời gian làm bài: 150 phút
⇒ Bảng đáp án phần trắc nghiệm:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | ||
(a) | ||||||||
(b) | ||||||||
(c) | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | |||||
(d) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Tinh thể chất rắn X có vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong các bộ phận của cây, đặc biệt là quả chín. Oxi hóa chất X bằng nước bromine thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là
A. fructose và gluconic acid. B. saccharose và glucose.
C. glucose và ammonium gluconate. D. glucose và gluconic acid.
(Xem giải) Câu 2. Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol ester X bằng sodium hydroxide, thu được một muối của carboxylic acid Y và 7,60 gam alcohol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH2OOCCH3. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
(Xem giải) Câu 3. Hoà tan hoàn toàn một lượng barium vào dung dịch chứa a mol hydrochloric acid thu được dung dịch X và a mol khí hydrogen. Trong các chất sau: sodium sulfate, sodium carbonate, aluminium, aluminium oxide, aluminium chloride, magnesium oxide, sodium hydroxide, ammonium chloride và sodium bicarbonate. Số chất tác dụng được với dung dịch X là
A. 5. B. 6. C. 7. D. 4.
(Xem giải) Câu 4. Trong công nghiệp thực phẩm và nước hoa, việc tạo ra mùi hương tự nhiên là yếu tố quan trọng để thu hút người tiêu dùng. Hợp chất nào tạo ra mùi chuối chín trong kem và bánh kẹo?
A. Ethyl butanoate. B. Benzyl acetate. C. Isoamyl acetate. D. Methyl ethanoate.
(Xem giải) Câu 5. Calcium là nguyên tố cần thiết đối với cơ thể con người, là thành phần chủ yếu cấu tạo nên xương, răng và calcium không thể thiếu trong quá trình đông máu. Theo khuyến cáo của Viện Dinh dưỡng Quốc gia Việt Nam, mỗi ngày người lớn cũng như trẻ em cần khoảng 500 mg calcium dưới dạng ion Ca2+. Hãy tính số mg calcium được đưa vào cơ thể khi một người uống 300 gam sữa bò, biết nồng độ ion calcium trong sữa bò là 0,2%.
A. 600. B. 300. C. 150. D. 200.
(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước, thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho dung dịch sodium hydroxide dư vào V ml dung dịch Z, thu được a mol kết tủa.
• Thí nghiệm 2: Cho dung dịch ammoniac dư vào V ml dung dịch Z, thu được b mol kết tủa.
• Thí nghiệm 3: Cho dung dịch silver nitrate dư vào V ml dung dịch Z, thu được c mol kim loại.
Cho biết: a < b; X, Y chỉ có thể là muối chloride của các kim loại sau: iron, copper, aluminium. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Có các phát biểu sau:
(a) Trong thí nghiệm 2, kết tủa thu được bao gồm copper (II) hydroxide và iron (II) hydroxide.
(b) Trong thí nghiệm 1, kết tủa thu được là iron (II) hydroxide và aluminium hydroxide.
(c) Trong thí nghiệm 3, kết tủa ngoài silver còn có thêm silver chloride.
(d) Công thức của chất X, Y là iron (II) chloride và aluminium chloride.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
(Xem giải) Câu 7. Một loại phân đạm có chứa 93,0% (NH2)2CO, thành phần còn lại gồm các chất không chứa nitrogen. Độ dinh dưỡng của loại phân đạm này là
A. 10,85%. B. 21,70%. C. 43,40%. D. 68,20%
(Xem giải) Câu 8. Để phản ứng hoàn toàn, vừa đủ với 100,0 kg mỡ động vật chứa 10,9% stearic acid; 22,1% triolein; 40,3% tripalmitin và 26,7% tristearin (về khối lượng) cần dùng ít nhất m kg dung dịch sodium hydroxide 40%. Giá trị của m là
A. 31,5. B. 35,34. C. 36,56. D. 54,2.
(Xem giải) Câu 9. Cho các phát biểu sau về carbohydrate:
(a) Khi đun nóng fructose với Cu(OH)2/NaOH thu được kết tủa copper (I) oxide.
(b) Amylopectin và cellulose đều có mạch carbon phân nhánh.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccharose được dùng để pha chế thuốc.
(d) Trong dung dịch, glucose và saccharose đều hòa tan copper(II) hydroxide tạo phức màu xanh lam.
(e) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, khi đun với dung dịch sulfuric acid loãng, sản phẩm thu
được đều có phản ứng với thuốc thử Tollens.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 10. Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → X1 → X2 → C2H5OH → X3 → polyethylene. Người ta đã dùng một loại gỗ có chứa 40% cellulose để sản xuất 14,0 tấn nhựa polyethylene với hiệu suất chung của cả quá trình là 60%. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để sản xuất lượng nhựa polyethylene như trên, khối lượng gỗ đã sử dụng bằng 168,75 tấn.
B. Dung dịch X1 và X2 đều có thể hòa tan Cu(OH)2/OH- ở điều kiện thường tạo thành dung dịch xanh lam thẫm.
C. Phản ứng (1) và (3) đều là phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
D. X3 được ứng dụng trong việc bảo quản hoa quả.
(Xem giải) Câu 11. Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể con người. Trung bình 1,0 gam chất béo cung cấp năng lượng là 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần có năng lượng là 9120 kJ. Hãy cho biết, một học sinh trung học phổ thông phải ăn bao nhiêu gam chất béo để đảm bào năng lượng cần dùng trong một ngày.
A. 72 gam. B. 80 gam. C. 50 gam. D. 48 gam.
(Xem giải) Câu 12. Soda (sodium carbonate) là một loại muối có màu trắng, tồn tại ở dạng bột và có khả năng tan tốt trong nước. Nó có nhiều ứng dụng quan trọng, bao gồm làm mềm nước trong sản xuất chất tẩy rửa, điều chỉnh độ pH trong hồ bơi và xử lý nước thải. Sodium carbonate cũng xuất hiện tự nhiên trong nước biển, nước khoáng, tro rong biển và muối mỏ. Sodium carbonate khi để lâu ngày bị chuyển hóa một phần thành sodium bicarbonate và hút ẩm tạo thành hỗn hợp X gồm sodium carbonate, sodium bicarbonate và nước. Hòa tan hoàn toàn một lượng X trong nước, thu được 100 mL dung dịch Y. Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 25 mL dung dịch hydrochloric acid 1M vào 10 ml dung dịch Y sau đó đun nhẹ, thu được dung dịch Z. Trung hòa dung dịch Z cần vừa đủ 25 ml dung dịch sodium hydroxide 0,2M.
• Thí nghiệm 2: Cho 10 ml dung dịch sodium hydroxide 1M vào 10 ml dung dịch Y sau đó thêm tiếp dung dịch barium chloride đến dư vào, lọc bỏ kết tủa. Phần nước lọc phản ứng vừa đủ với 40 mL dung dịch hydrochloric acid 0,2M.
Thành phần % sodium carbonate đã bị chuyển hóa thành sodium bicarbonate là
A. 84%. B. 8%. C. 10%. D. 5%.
(Xem giải) Câu 13. Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
X + NaOH → X1 + X2
X1 + H2SO4 → 2X3 + Na2SO4
X_3+C_2 H_4 (OH)_2 →┴⟡(1&+H_2 O) X_4+H_2 O
X_2+3C_15 H_31 COOH→┴⟡(1&) X_4+3H_2 O
Biết X3 có đồng phân hình học, X2 mạch không phân nhánh và có 1 nhóm CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Khối lượng mol của X4 là 806 gam/mol.
(b) X4 vừa tác dụng được với sodium và với dung dịch potassium hydroxide.
(c) Đốt hoàn toàn 1 mol X1 thu được 4 mol carbon dioxide.
(d) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn với X.
(e) X2 được sinh ra khi thủy phân triolein.
(f) X3 có số nguyên tử hydrogen gấp 3 lần số nguyên tử oxygen.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 14. Thủy phân hoàn toàn ester X (chỉ chứa nhóm chức ester) trong dung dịch sodium hydroxide, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: CH3COONa, NaOC6H4CH2OH và nước. Công thức phân tử của X là
A. C_10 H_12 O_4. B. C_11 H_12 O_4. C. C_10 H_10 O_3. D. C_11 H_12 O_3.
(Xem giải) Câu 15. Trong phòng thí nghiệm, dung dịch chất nào sau đây phù hợp để kiểm tra sự có mặt của ion Ba2+(aq)?
A. NaNO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. NaCl.
(Xem giải) Câu 16. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(b) Có thể dùng dung dịch silver nitrate trong ammoniac dư để phân biệt glucose và fructose.
(c) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là methanol.
(d) Glucose bị oxygen hóa bởi thuốc thử Tollens.
(e) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng và một phần nhỏ ở dạng mạch hở.
(f) Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 17. Phèn chua KAl(SO4)2.12H2O là một muối kép được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước đục, thuộc da, sản xuất giấy và vải chống cháy. Sau lũ lụt, người dân thường xử lí nước từ các ao hồ bị đục để tạm thời phục vụ sinh hoạt. Người ta cho một lượng vừa đủ phèn chua vào bể chứa nước, khuấy đều và để yên trong vài giờ. Sau quá trình xử lí, thu được lớp nước trong ở phía trên và lớp cặn lắng xuống đáy. Biết rằng trong môi trường nước, ion Al^(3+) (aq) bị thủy phân theo phương trình: Al3+ + 3H2O ⇌ Al(OH)3 + 3H+
Cho các phát biểu sau:
a) Sử dụng phèn chua xử lí nước làm tăng pH của nước.
b) Lớp cặn dưới đáy bể là kết tủa Al(OH)3 hấp phụ và cuốn theo các hạt chất bẩn lắng xuống.
c) Nước sau khi xử lí chỉ chứa các ion K+, SO42-.
d) Sau khi xử lí bằng phèn chua, nước thu được có thể sử dụng để uống ngay mà không cần xử lí thêm.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 18. Cho các chất: saccharose, glucose, fructose, ethyl formate, formic acid và acetaldehyde. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với copper (II) hydroxide ở điều kiện thường?
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 1. Thuốc mỡ xoa bóp Salymet hỗ trợ điều trị các triệu chứng như nhức mỏi do vận động, sưng đau, tê thấp. Thành phần trong Salymet có chứa một hợp chất hữu cơ X. Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, xác định được thành phần các nguyên tố của hợp chất X chứa 63,16% carbon, 5,26% hydrogen về khối lượng, còn lại là ôxygen. Phổ IR của X ngoài vùng hấp thụ với peak đặc trưng của liên kết C=O (số sóng 1750 – 1735 cm-1), liên kết C-O (số sóng 1300 – 1000 cm-1) còn có peak đặc trưng của liên kết O-H (số sóng 3600 – 3200 cm-1). Dựa vào phổ khối (MS), xác định được phân tử khối của X là 152 amu. Hợp chất X được điều chế bằng phản ứng giữa một alcohol Y và một hợp chất hữu cơ Z. (biết rằng Z là hợp chất tạp chức có chứa vòng benzene). Có các phát biểu sau:
a) Y là ethyl alcohol.
b) Tổng số nguyên tử trong phân tử X là 17.
c) Z có nhóm -OH và -COOH.
d) 1 mol Z tác dụng vừa đủ với 1 mol sodium hydroxide.
(Xem giải) Câu 2. Cho các chất sau: ethyl alcohol, acetic acid, phenol, methyl formate.
a) Có hai chất tác dụng với dung dịch sodium hydroxide.
b) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là methyl formate.
c) Có hai chất làm quì tím chuyển màu.
d) Có ba chất tác dụng với sodium.
(Xem giải) Câu 3. Citric acid là một hợp chất tự nhiên có trong các loại trái cây thuộc họ cam quýt như cam, chanh, quýt, bưởi… Ngoài dạng tự nhiên, citric acid còn được sắn xuất tổng hợp và được sử dụng phổ biến trong thực phẩm, đồ uống, thực phẩm bổ sung, thuốc, mỹ phẩm và các sản phẩm tẩy rửa. Citric acid mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe ở cả dạng tự nhiên và tổng hợp. Nó có đặc tính chống oxygen hóa, hỗ trợ hấp thụ chất dinh dưỡng, đồng thời giúp cải thiện sức khỏe của thận và làn da. Có các phát biểu sau:
a) Công thức phân tử của citric acid là C6H8O7.
b) Citric acid thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.
c) 1 mol citric acid tác dụng vừa đủ với sodium sinh ra 2 mol khí hydrogen.
d) Citric acid tác dụng với sodium hydroxide theo tỉ lệ mol 1 : 4.
(Xem giải) Câu 4. Hệ đệm bicarbonate là một cơ chế cân bằng acid – base, đóng vai trò quan trọng trong hệ đệm của máu. Cơ chế này giúp điều hòa độ pH của máu, giữ nó trong khoảng an toàn để các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường. Dưới sự xúc tác của enzyme carbonic anhydrase, khí carbon dioxide phản ứng với nước để tạo thành carbonic acid. Acid này sau đó nhanh chóng phân ly thành ion bicarbonate và ion hydrogen (H+). Quá trình này được biểu diễn như sơ đồ phản ứng sau:
CO2 + H2O ⇌ H2CO3 ⇌ HCO3- + H+
a) Tăng nồng độ carbon dioxide trong máu sẽ làm cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra nhiều H+ và HCO3-.
b) Giảm nồng độ carbon dioxide trong máu sẽ làm cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra nhiều carbonic acid.
c) Khi carbon dioxide được thở ra ở phổi, cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra nhiều carbonic acid.
d) Khi cơ thể hoạt động mạnh và liên tục, nồng độ carbon dioxide trong máu sẽ tăng, để bù đắp cho sự gia tăng carbon dioxide, cơ thể sẽ kích thích hô hấp để thải carbon dioxide ra ngoài.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
(Xem giải) Câu 1. Một loại quặng chứa các sulfide và oxide của iron và copper với hàm lượng: iron 28,0%, copper 32,0%, sulfur 16,0%, oxygen 20,0% phần còn lại là tạp chất trơ. Để chuyển hoá hết các kim loại trong quặng thành Fe3+, Cu2+ trong dung dịch, người ta hoà tan quặng đó trong nitric acid đặc 63% (lấy dư 20% so với lượng phản ứng). Số kilogam dung dịch nitric acid cần dùng để chuyển hoá 100 kg quặng trên là bao nhiêu? Biết sulfur bị oxi hoá thành S+6 và nitrogen dioxide là sản phẩm khử duy nhất của nitric acid.
(Xem giải) Câu 2. Atebrin là một loại thuốc chống sốt rét. Kết quả phân tích nguyên tố của Atebrin như sau: 69,10% carbon; 7,50% hydrogen; 10,50% nitrogen; 8,90% chlorine về khối lượng, còn lại là oxygen. Biết công thức phân tử của Atebrin trùng với công thức đơn giản nhất. Tổng số nguyên tử trong một phân tử Atebrin là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 3. Hoà tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetitte (có chứa tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ chất không tan, thêm nước cất vào dung dịch lọc, thu được 200 ml dung dịch X. Chuẩn độ 5,0 ml dung dịch X cần dùng đúng 17,5 ml dung dịch potassium permanganate 0,02M. Độ tỉnh khiết của mẫu quặng magnetitte là bao nhiêu phần trăm?
(Xem giải) Câu 4. Cho dãy các chất sau: (1) but-2-yne, (2) propanal, (3) benzaldehyde, (4) acetone, (5) propene, (6) acetylene. Có bao nhiêu chất tạo được kết tủa khi tác dụng với thuốc thử Tollens?
(Xem giải) Câu 5. Xà phòng hóa ester X bằng dung dịch sodium hydroxide, thu được sản phẩm là benzyl alcohol và sodium acetate. Phân tử khối của X bằng bao nhiêu (amu)?
(Xem giải) Câu 6. Aspirin (2-acetyloxybenzoic acid) là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Hợp chất này có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm và chống kết tập tiểu cầu, qua đó giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông. Aspirin được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam cũng như nhiều quốc gia trên thế giới. Aspirin được sản xuất bằng cách cho salicylic acid phản ứng với acetic anhydride. Với 560,625 kg salicylic acid, có thể sản xuất được bao nhiêu hộp thuốc aspirin? Biết rằng mỗi hộp thuốc aspirin gồm 200 viên nén sùi bọt, mỗi viên chứa 325 mg aspirin, hiệu suất toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%.
II. PHẦN TỰ LUẬN
(Xem giải) Câu 1. Cho hợp chất hữu cơ X (đơn chức, mạch hở, chỉ chứa carbon, hydrogen và oxygen) tác dụng hoàn toàn với 192,0 gam dung dịch potassium hydroxide 35,0%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 105,0 gam chất rắn khan Y và m gam alcohol Z. Oxygen hóa m gam alcohol Z bằng oxygen (có xúc tác) được hỗn hợp A.
Chia A thành 3 phần bằng nhau:
– Phần I: Tác dụng với dung dịch silver nitrate dư trong dung dịch ammonia, đun nóng, thu được 21,6 gam silver.
– Phần II: Tác dụng với dung dịch sodium bicarbonate dư, thu được 2,479 lít khí ở (đkc).
– Phần III: Tác dụng với sodium kim loại (vừa đủ), thu được 4,958 lít khí ở (đkc) và 25,8 gam chất rắn khan.
Hãy xác định công thức cấu tạo của X. Biết rằng khi đun nóng Z với sulfuric acid đặc ở 170°C thu được alkene.
(Xem giải) Câu 2. Cho sơ đồ các phương trình phản ứng:
(1). X+HCl⟶A_1+A_4+H_2 O (5). A_2+Ba(OH)_2⟶A_7+Na_2 CO_3
(2). A_1+NaOH⟶A_3+A_4+NaCl (6). A_7+NaOH⟶A_8+A_9+…
(3). A_1+Cl_2⟶A_5+Fe(OH)_3 (7). A_8+HCl⟶A_2+…
(4). A_3+H_2 O+O_2⟶A_6 (8). A_5+A_9+H_2 O⟶A_4+…
Hãy xác định X, A1,…, A9 và hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học trên. Biết rằng: X, A1,…, A9 là các chất vô cơ.
(Xem giải) Câu 3. Dung dịch A chứa hai muối vô cơ, gồm 4 ion (trong đó có ion sulfate). Để xác định công thức hoá học của hai muối trong A, một học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch barium hydroxide, đun nóng, thu được một chất khí, kết tủa X và dung dịch Y. Dung dịch Y được acid hóa bằng dung dịch nitric acid, rồi cho phản ứng với dung dịch silver nitrate, thu được kết tủa trắng, hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa X được nung đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn Z. Giá trị a phụ thuộc vào lượng barium hydroxide sử dụng:
– Nếu dùng vừa đủ thì a đạt cực đại.
– Nếu dùng dư thì a giảm dần cho đến một giá trị cực tiểu.
Khi dùng lượng barium hydroxide vừa đủ, thu được 8,51 gam chất rắn Z. Toàn bộ lượng Z cho phản ứng với 50 mL dung dịch hydrochloric acid 1,2M, thấy chỉ tan một phần, phần còn lại là bã rắn không tan có khối lượng 6,99 gam.
Dựa vào các dữ kiện trên, hãy lập luận và xác định công thức của hai muối trong dung dịch A.
(Xem giải) Câu 4. Từ một loại tinh dầu có nhiều trong các loài cây thuộc họ cam quýt, sả, chanh sim, … người ta điều chế được hai chất hữu cơ X và Y (X và Y là hai đồng phân hình học của nhau). Kết quả phân tích cho thấy chất X chứa 78,90% carbon; 10,58% hydrogen; phần còn lại là oxygen. Trên phổ MS của X, người ta thấy có peak ion phân tử [M] có giá trị m/z bằng 142. Chất X phản ứng được với dung dịch silver nitrate trong ammoniac, tạo kết tủa bạc. Khi bị oxygen hóa mạnh, X cho ra hỗn hợp sản phẩm gồm: acetone, oxalic acid và levulinic acid (CH3COCH2CH2COOH). Khi cho chất hữu cơ X phản ứng với bromine trong dung môi carbon tetrachloride theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất đibromine. Hãy xác định công thức cấu tạo của X và Y. Biết rằng phân tử X bền hơn phân tử Y.
Bình luận