[2025] Thi thử TN liên trường Nghệ An (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 026
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2A | 3C | 4A | 5D | 6B | 7B | 8B | 9B |
10D | 11C | 12C | 13B | 14C | 15C | 16C | 17A | 18C |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | Đ | Đ | Đ | 1,92 | 2 | 89 |
(b) | S | S | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | S | Đ | 2 | 3 | 2 |
(d) | Đ | S | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Ethyl propionate là ester có mùi thơm của quả dứa. Công thức của ethyl propionate là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 2. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:
Cặp oxi hóa – khử | Cu2+/Cu | Ag+/Ag | Fe2+/Fe | Ni2+/Ni |
Thế điện cực chuẩn (V) | +0,340 | +0,799 | -0,440 | -0,257 |
Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là
A. 1,239V. B. 1,560V. C. 0,183V. D. 0,780V.
(Xem giải) Câu 3. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau không phản ứng được với nước?
A. K. B. Na. C. Cu. D. Ca.
(Xem giải) Câu 4. Cho các kim loại sau: Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Số kim loại tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4
(Xem giải) Câu 5. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với acid, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,… PVC được tổng hợp trực tiếp từ monomer nào sau đây?
A. Vinyl acetate. B. Acrylonitrile. C. Propylene. D. Vinyl chloride.
(Xem giải) Câu 6. Amphetamine (còn được gọi là hồng phiến) là một dạng chất ma túy có tác dụng gây kích thích thần kinh, tăng cường sức chịu đựng, tăng cảm giác hưng phấn, nếu sử dụng quá liều sẽ gây nghiện, dẫn đến lạm dụng; ảnh hưởng xấu tới đến hệ thần kinh; gây rối loạn nhịp tim, tăng hoặc giảm huyết áp; gây rối loạn nhịp thở, co giật; suy nhược cơ thể… Amphetamine có cấu tạo như sau:
Cho các phát biểu sau đây:
(a) 1 mol amphetamine tối đa 1 mol HCl.
(b) Amphetamine là amin bậc 1.
(c) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amphetamine thu được 1,0 mol CO2.
(d) Công thức phân tử của amphetamin là C9H13N.
(e) Ở điều kiện thích hợp, amphetamine có thể tham gia phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 7. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Tinh bột. B. Saccharose. C. Glucose. D. Cellulose.
(Xem giải) Câu 8. Trong thí nghiệm pin điện hóa chuẩn Zn-Cu.
Để chỉ số của volt kế giảm ta có thể thực hiện như sau:
A. Thay Cu bằng Pt và thay dung dịch Cu2+ bằng dung dịch Pt2+.
B. Thay Zn bằng Fe và thay dung dịch Zn2+ bằng dung dịch Fe2+.
C. Thay Zn bằng Mg và thay dung dịch Zn2+ bằng dung dịch Mg2+.
D. Thay Cu bằng Ag và thay dung dịch Cu2+ bằng dung dịch Ag+.
(Xem giải) Câu 9. Kim loại có độ cứng lớn nhất là
A. Mg. B. Cr. C. Al. D. Na.
(Xem giải) Câu 10. Trong số các ion kim loại gồm: Fe2+, Cu2+, Ag+ và Ni2+, ion có tính oxi hóa mạnh nhất (ở điều kiện chuẩn) là
A. Cu2+. B. Fe2+. C. Ni2+. D. Ag+.
(Xem giải) Câu 11. Có 4 ống nghiệm đựng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhỏ từ từ vào từng ống nghiệm và khuấy đều dung dịch đựng các chất riêng rẽ sau ở nhiệt độ thường: acetic acid, lòng trắng trứng, ethylamine, aldehyde acetic. Có bao nhiêu ống nghiệm chứa chất không hoà tan được Cu(OH)2?
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
(Xem giải) Câu 12. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đưa ra một đơn vị uống chuẩn (ly tiêu chuẩn) chứa 10 gam cồn (ethanol). Ở người có cơ chế chuyển hoá bình thường, sau một giờ, gan sẽ dung nạp và chuyển hoá hết một đơn vị cồn trong 1 ly tiêu chuẩn. Anh Thắng đi chơi Pickleball về có ghé qua 1 quán bia gần nhà và uống hết 6 lon bia có nồng độ cồn giống nhau là 5°. Tính thời gian tối thiểu để anh Thắng chuyển hoá hết lượng cồn nằm trong bia mà anh đã uống vào cơ thể. Biết rằng 1 lon bia có thể tích 330 mL và khối lượng riêng của ethanol là 0,8g/mL.
A. 6,60 giờ. B. 8,36 giờ. C. 7,92 giờ. D. 9,90 giờ.
(Xem giải) Câu 13. Poly(ethylene terephthalate) (viết tắt là PET) được điều chế theo sơ đồ phản ứng sau:
nC2H4(OH)2 + nC6H4(COOH)2 → (-O-CH2-CH2-OOC-C6H4-CO-)n + 2nH2O
PET có mã số kí hiệu trên sản phẩm là số 1 và thuộc loại polymer nhiệt dẻo phổ biển nhất, có thể tái chế và được sử dụng chế tạo dệt sợi may quần áo, thảm, đồ hộp đựng chất lỏng và thực phẩm…Trong một mắt xích PET, phần trăm khối lượng carbon là
A. 53,09%. B. 62,50%. C. 52,63%. D. 61,85%.
(Xem giải) Câu 14. Đặc điểm nào không phải là dấu hiệu đặc trưng của phản ứng cháy?
A. Có tỏa nhiệt. B. Có phản ứng hóa học xảy ra.
C. Có sự tăng thể tích đột ngột. D. Có phát sáng.
(Xem giải) Câu 15. Cách làm nào sau đây là đúng trong việc khử chua bằng vôi và bón phân đạm (urea hoặc ammonium) cho lúa?
A. Bón đạm và vôi cùng lúc.
B. Bón đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua.
C. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón đạm.
D. Bón vôi khử chua trước rồi bón đạm ngay sau khi bón vôi.
(Xem giải) Câu 16. Thủy phân tripalmitin ((C15H31COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được alcohol có công thức hoá học là
A. C2H5OH. B. CH3OH. C. C3H5(OH)3. D. C2H4(OH)2.
(Xem giải) Câu 17. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?
A. Ethyne. B. Methane. C. Benzene. D. Ethane.
(Xem giải) Câu 18. Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate (có mùi chuối chín) theo thứ tự các bước sau đây:
• Bước 1: Cho 3 mL isoamyl alcohol, 4 mL acetic acid và 5 mL H2SO4 đặc vào bình cầu, lắc đều và đun nhẹ trong khoảng 7-8 phút.
• Bước 2: Để nguội chất lỏng ở bình hứng, thêm 10 mL dung dịch NaCl bão hoà và cho sang phễu chiết để tách sản phẩm thu được.
Cho các phát biểu sau:
(1) Việc thêm dung dịch NaCl bão hoà giúp tách isoamyl acetate dễ dàng hơn.
(2) Trong phễu chiết, lớp chất lỏng phía dưới có thành phần chính là isoamyl acetate.
(3) Phản ứng điều chế isoamyl acetate trong thí nghiệm trên là phản ứng ester hoá.
(4) Vai trò của HSO4 đặc là chất xúc tác và hút nước để tăng hiệu suất phản ứng thuận và phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Diethylphthalate (DEP) là chất lỏng không màu, có vị đắng và mùi khó chịu được dùng để sản xuất thuốc diệt côn trùng, bảo vệ mùa màng, vật nuôi. Từ naphthalene điều chế DEP qua 2 bước sau
a. Có thể thu được 109,35 kg thuốc DEP từ 192 kg naphthalene. Biết hiệu suất các phản ứng (1) và (2) lần lượt là 75% và 60%.
b. Công thức phân tử của DEP là C12H16O4.
c. DEP thuộc loại hợp chất ester 2 chức.
d. Phản ứng (2) thuộc loại phản ứng ester hóa.
(Xem giải) Câu 20. Công đoạn chính của công nghiệp chlorine – kiềm là điện phân dung dịch sodium chloride bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn xốp. Phương trình hóa học của phản ứng điện phân dung dịch NaCl bão hòa trong bể điện phân có màng ngăn như sau:
2NaCl (aq) + 2H2O (l) → 2NaOH (aq) + H2 (g) + Cl2 (g)
a) Sản phẩm cơ bản của công nghiệp chlorine – kiềm là sodium hydroxide, chlorine và hydrogen.
b) Khí thoát ra ở anode là H2. Khí thoát ra ở cathode là Cl2.
c) Nếu không có màng ngăn xốp, nước Javel được hình thành trong bể điện phân.
d) Trong trường hợp không có màng ngăn, khi điện phân hoàn toàn dung dịch chứa 300 kg NaCl bão hòa ở 25°C thì thu được dung dịch chứa NaClO có nồng độ 12%. (Biết độ tan của NaCl ở nhiệt độ này là 36,2 gam/100 gam H2O).
(Xem giải) Câu 21. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm. Sau đó, thêm 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ.
• Bước 2: Cho 3 mL dung dịch saccharose 5% vào ống nghiệm, lắc đều.
a) Sau bước 2, kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh lam.
b) Ở bước 2, nếu thay saccharose bằng maltose thì hiện tượng ở bước 2 xảy ra tương tự.
c) Thí nghiệm trên chứng minh saccharose có tính chất của aldehyde.
d) Sau bước 2, nếu đun nóng thu được kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
(Xem giải) Câu 22. Thực hiện thí nghiệm sau:
• Bước 1: Rót vào cốc thuỷ tinh thứ nhất, cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba khoảng 20 mL nước (khoảng ½ cốc), thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein vào mỗi cốc và đặt lên giá đỡ.
• Bước 2: Bỏ vào cốc thuỷ tinh thứ nhất một mẫu sodium (Na) nhỏ bằng hạt gạo; cốc thuỷ tinh thứ hai một mẫu kim loại magnesium (Mg) và cốc thuỷ tỉnh thứ ba một mẫu kim loại aluminium (Al) vừa cạo sạch lớp vỏ oxide.
• Bước 3: Đun nóng nhẹ cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba.
a) Ở bước 2, mẫu sodium trong cốc thuỷ tinh thứ nhất nổi trên mặt nước và tan dần, dung dịch chuyển sang màu hồng.
b) Sau bước 3, cốc thuỷ tinh thứ hai và thứ ba đều có màu hồng.
c) Sau bước 2, các mẫu magnesium và aluminium trong các cốc thuỷ tinh đều chìm xuống đáy cốc.
d) Các thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng phản ứng của sodium > magnesium > aluminium.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Pin X-Y có sức điện động chuẩn là 1,10 (V) với hai cặp oxi hoá – khử là X2+/X và Y2+/Y. Pin Y-Z có sức điện động chuẩn là 0,82 (V) với hai cặp oxi hoá – khử là Y2+/Y và Z2+/Z. Pin X-Z (với hai cặp oxi hoá – khử là X2+/X và Z2+/Z) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu volt (V)?
(Xem giải) Câu 24. Khi điện phân các dung dịch: NaCl, CuSO4, AgNO3 (điện cực trơ). Có bao nhiêu dung dịch thu được kim loại tương ứng?
(Xem giải) Câu 25. Alanine là một chất bổ sung có hiệu quả cho việc tăng hiệu suất trong tập luyện thể thao, giúp tăng sức mạnh, sức bền, giảm cảm giác … Phân tử khối của alanine là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Trong 7 loại tơ sau: sợi bông, tơ cellulose acetate, tơ capron (nylon-6), tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nylon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 27. Nicotine là một chất gây nghiện, chất độc thần kinh có trong cây thuốc lá. Nicotine chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng của cây thuốc lá khô. Công thức cấu tạo của nicotine cho như hình bên. Cho các phát biểu sau:
(a) Nicotine có công thức phân tử là C10H14N2.
(b) Nicotine có tính lưỡng tính.
(c) Trong một phân tử nicotin có 3 liên kết π.
(d) Nicotine có phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Nicotine thuộc loại amine thơm có chứa vòng benzene.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 28. Phân tích nguyên tố hợp chất hữu cơ mạch hở E cho kết quả phần trăm khối lượng cacbon, hiđro, oxi lần lượt là 40,68%; 5,08%; 54,24%. Phương pháp phân tích phổ khối lượng (phổ MS) cho biết E có phân tử khối bằng 118. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) E + 2NaOH → X + Y + Z
(2) X + HCl → F + NaCl
(3) Y + HCl → T + NaCl
Biết: Z là ancol đơn chức; F và T là các hợp chất hữu cơ; MF < MT.
Trong các phát biểu sau:
(1) Trong Y, số nguyên tử hydrogen bằng số nguyên tử oxygen.
(2) Chất F không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Nhiệt độ sôi của Z thấp hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
(4) Chất T thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
Bình luận