[2025] Thi thử TN trường Lê Hoàn – Thanh Hóa

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 163

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2D 3D 4B 5D 6A 7A 8B 9D
10D 11A 12B 13A 14A 15A 16A 17C 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S Đ 3241 278 181
(b) Đ S Đ Đ 26 27 28
(c) Đ Đ Đ S 2 3 44,8
(d) Đ S Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Trong cơ thể người, ion Mg2+ tham gia cấu trúc tế bào, tổng hợp protein và tổng hợp chất sinh năng lượng ATPN. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Mg2+ là 1s22s22p6. Số hạt proton của ion Mg2+ là:

A. 8.       B. 12.       C. 14.       D. 10.

(Xem giải) Câu 2: Hợp chất C2H5NHCH3 có tên là:

A. propylamine.       B. dimethylamine.

C. diethylamine.       D. ethylmethylamine.

(Xem giải) Câu 3: Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu Ag+/Ag Fe2+/Fe Ni2+/Ni Zn2+/Zn
Thế điện cực chuẩn, (V) +0,34 +0,80 –0,44 –0,26 -0,76

Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là

A. 0,93V.       B. 1,24V.       C. 1,65V.       D. 1,56V.

(Xem giải) Câu 4: Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần: glucose, fructose, saccharose

A. Fructozo < glucose < saccharose.       B. Glucose < saccharose < fructose.

C. Saccharose < fructose < glucose.       D. Glucose < fructose < saccharose.

(Xem giải) Câu 5: Điểm đẳng điện (pI) của amino acid là giá trị pH của dung dịch mà ở đó tổng số điện tích dương và âm của amino acid bằng nhau (khi đó nồng độ ion lưỡng cực đạt cực đại). Khi pH < pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Cho giá trị pI của ba amino acid leucine, aspartic acid và arginine như sau:

Cho các nhận định sau:
(1) Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 6,04 trong một điện trường thì có thể tách riêng từng amino acid.
(2) Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 2,77 trong một điện trường thì có 3 amino acid dịch chuyển về điện cực âm.
(3) Nếu đặt dung dịch chứa hỗn hợp leucine, aspartic acid và arginine ở pH = 10,76 trong một điện trường thì có 3 amino acid dịch chuyển về điện cực dương.
(4) Trong dung dịch pH = 6,04, leucine tồn tại chủ yếu dạng CH3-CH2-CH(CH3)-CH(NH3+)-COO-.
Số nhận định sai là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 6: Cao su buna-S (hay còn gọi lả cao su SBR) là loại cao su tổng hợp được sử dụng rất phổ biến, ước tính 50% lốp xe được làm từ SBR. Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây thu được sản phẩm là cao su buna-S?

A. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5CH=CH2.       B. CH2=CH-CH=CH2 và CH2-CHCN.

C. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CHCl.       D. CH2=CH-CH=CH2 và sulfur.

(Xem giải) Câu 7: Giải Nobel Hóa học năm 2010 được trao cho ba nhà hóa học Richard F. Heck, Ei-ichi Negishi và Akira Suzuki với công trình nghiên cứu về việc sử dụng paladium làm chất xúc tác để tạo nên các hợp chất hữu cơ. Kết quả của nghiên cứu này giúp các nhà hóa học tổng hợp nhanh chóng và chính xác các dược phẩm và các vật liệu hữu cơ như mong muốn mà không kèm theo các sản phẩm phụ. Điều nào sau đây không đúng khi nói về chất xúc tác paladium?

A. Nó giúp làm tăng sản phẩm phụ.

B. Nó không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.

C. Nó làm tăng tốc độ hình thành các phân tử hữu cơ.

D. Nó giúp tạo các phân tử hữu cơ.

(Xem giải) Câu 8: Quá trình đốt cháy nhiên liệu trong ô tô sinh ra nhiều khí như SO2, CO, NO. Từ năm 1975, người ta thiết kế “bộ chuyển đổi xúc tác” trong hệ thống xả khí của ô tô (và cả trong máy phát điện) nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho phản ứng: 2CO(g) + 2NO(g) → 2CO2(g) + N2(g). Phát biểu nào sau đây không đúng?

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Quảng Bình (Lần 2)

A. Khí CO2 là một trong những nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.

B. Trong phản ứng trên, chất bị khử là CO, chất bị oxi hóa là NO.

C. Khí NO sinh ra trong động cơ ô tô là do phản ứng của N2 với O2 ở nhiệt độ cao.

D. Phản ứng trên chuyển các khí độc hại như CO, NO thành khí không hoặc ít độc hại hơn là CO2, N2 nên có lợi cho môi trường.

(Xem giải) Câu 9: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là

A. thủy luyện.       B. điện phân dung dịch.

C. nhiệt luyện.       D. điện phân nóng chảy.

(Xem giải) Câu 10: Hợp chất nào sau đây, nguyên tố sắt (iron) chỉ có số oxi hóa +2?

A. Fe3O4.       B. Fe2S3.       C. Fe(OH)3.       D. FeO.

(Xem giải) Câu 11: Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+.
(b) Nước chứa ít hoặc không chứa các cation Ba2+ và Fe2+ được gọi là nước mềm.
(c) Soda, sodium chlorine, sodium phosphate đều có tác dụng làm mềm nước cứng.
(d) Phương pháp trao đổi ion chỉ làm giảm được tính cứng tạm thời của nước.
(e) Sự đóng cặn calcium carbonate trong dụng cụ đun nước hay trong đường ống dẫn nước là một dấu hiệu của việc sử dụng nước cứng.
Số phát biểu không đúng là:

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 12: Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thuỷ sản. Thành phần chính của vôi đen là

A. CaSO4.2H2O.       B. CaCO3.MgCO3.       C. CaO.       D. 3Ca3(PO4)2.CaF2.

(Xem giải) Câu 13: Benzyl acetate là ester có mùi thơm của hoa nhài. Số nguyên tử hydrogen trong công thức của benzyl acetate là:

A. 10.       B. 2.       C. 8.       D. 12.

(Xem giải) Câu 14: Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau:

Chất Kim loại X Kim loại Y
Dung dịch HCl Tác dụng Tác dụng
Dung dịch HNO3 đặc, nguội Thụ động hóa Tác dụng

Các kim loại X, Y lần lượt là:

A. Fe, Mg.       B. Mg, Fe.       C. Fe, Al.       D. Fe, Cr.

(Xem giải) Câu 15: Phát biểu nào sau đây về phức chất [Ag(NH3)2]+ là đúng?

A. Liên kết giữa NH3 với ion Ag+ trong phức chất là liên kết cho – nhận.

B. Phức chất trên thuộc loại phức chất không mang điện.

C. Phức chất này được tạo ra bằng phản ứng trực tiếp giữa Ag với NH3.

D. Số phối tử trong cầu nội của phức chất trên là 3.

(Xem giải) Câu 16: Chất nào dưới đây không tan trong nước, nhưng tan được trong dung dịch Schweizer?

A. Cellulose.       B. Saccharose.       C. Maltose.       D. Fructose.

(Xem giải) Câu 17: Các gốc α-glucose trong phân tử tinh bột tạo dạng mạch amylose không nhánh liên kết với nhau bởi liên kết

A. β-1,2-glycoside.       B. α-1,3-glycoside.       C. α-1,4-glycoside.       D. α-1,6-glycoside.

(Xem giải) Câu 18: Thủy phân hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa và C3H5(OH)3. Công thức của X là

A. (C17H33COO)3C3H5.       B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.         D. (C15H31COO)3C3H5.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Cấu trúc dầy đặc của cellulose làm giảm khả năng phản ứng và cản trở các ứng dụng của nó. Sulfuric acid đậm đặc là dung môi lí tưởng để hòa tan cellulose và do đó đã được sử dụng rộng rãi để xử lý cellulose. Để tiến hành xử lý một mẫu cellulose người ta tiến hành các bước sau:
• Bước 1. chuẩn bị các mẫu cellulose: gồm mẫu cellulose thô và mẫu cellulose đã xử lí với sulfuric acid đậm đặc 70% theo tỉ lệ thể tích 1 : 2,5 trong khoảng thời gian khác nhau và được kí hiệu như bảng bên dưới:

Bạn đã xem chưa:  [2025] Đề tham khảo thi THPT 2025 của Bộ Giáo dục
Thời gian xử
lí (phút)
30 20 15 10 5
Kí hiệu mẫu Cellulose – 30’ Cellulose – 20’ Cellulose – 15’ Cellulose – 10’ Cellulose – 5’

• Bước 2. tiến hành thí nghiệm: Cho mẫu cellulose thô và các mẫu cellulose đã được xử lý với sulfuric acid đậm đặc 70% cùng với một lượng enzyme, hỗn hợp được cho vào máy khuấy (tốc độ 150 vòng/phút và 50°C). Kết quả của quá trình thủy phân được thể hiện trong biểu đồ sau:

a. Mẫu cellulose được xử lí trong 20 phút sẽ giúp hiệu suất của quá trình thủy phân tốt hơn mẫu được xử lý trong 15 phút.
b. Đối với cellulose thô, hiệu suất của quá trình thủy phân sau 72 giờ là thấp nhất
c. Mẫu cellulose được xử lý với sulfuric acid đậm đặc 70% trong 30 phút sẽ giúp hiệu suất quá trình thủy phân là lớn nhất.
d. Từ kết quả thí nghiệm có thể đưa ra kết luận là: trong khoảng thời gian thí nghiệm, thời gian xử lý cellulose với sulfuric acid đậm đặc 70% càng lâu thì hiệu suất của quá trình thủy phân càng lớn.

(Xem giải) Câu 20: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li+/Li = -3,04V; E°I2/2I- = +0,54V; Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s), 1 năm = 365 ngày.
a) Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hay vĩnh viễn trong cơ thể tùy theo tình trạng sức khỏe và các bệnh lý kèm theo của bệnh nhân.
b) Khi pin hoạt động Lithium đóng vai trò là anode, tại anode xảy ra quá trình khử.
c) Sức điện động chuẩn của pin E°pin = 3,58V.
d) Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10^-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,5 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian 8 năm.

(Xem giải) Câu 21: X là một kim loại tạo muối XSO4 có M muối = 160 gam/mol. XSO4 được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
– Tác dụng làm sạch nước hồ bơi, diệt rêu tảo trong hồ bơi.
– Là một trong những thành phần chính được dùng trong thuốc trừ sâu để tạo ra kháng sinh cho cây trồng.
– Đồng thời bổ sung lượng X bị thiếu cho cây, thuốc kháng sinh cho động vật, chất khử trùng, thuốc diệt cỏ…
a. Trong công nghiệp, chất rắn XSO4.5H2O có thể được sản xuất từ XO theo hai giai đoạn: XO(s) → XSO4(aq) → XSO4.5H2O(s) (1)
Một ao nuôi thủy sản có diện tích bề mặt nước là 1000 m², độ sâu trung bình của nước trong ao là 0,9 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lí tảo xanh có trong ao, người dân cho XSO4.5H2O vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 gam cho 1 m³ nước trong ao. Phải dùng 0,32 kg nguyên liệu chứa 84% XO theo khối lượng (còn lại là tạp chất trơ) để điều chế được lượng XSO4.5H2O vừa đủ cho quá trình xử lí trên. Biết hiệu suất cả quá trình (1) là 80% (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
b. Dung dịch C2H5NH2 có khả năng hoàn tan X(OH)2.
c. X là kim loại có màu đỏ, có khả năng dẫn điện kém hơn Ag.
d. Tinh thể XSO4.5H2O có màu xanh, tan tốt trong nước.

(Xem giải) Câu 22: Poly(ethylene terephthalate) (PET) là một polymer nhiệt dẻo phổ biến với nhiều ứng dụng trong các ngành công nghiệp. Nhờ vào tính chất trong suốt, nhẹ và độ bền cao, PET được sử dụng rộng rãi trong việc đóng gói đồ uống và thực phẩm, cũng như các sản phẩm chăm sóc cá nhân và dược phẩm. Ngoài ra, PET còn được dùng để sản xuất vải và vật liệu dệt có khả năng chống nhăn, phai màu và có độ bền tốt. Trong ngành công nghiệp điện và điện tử, PET cũng đóng vai trò quan trọng nhờ vào các đặc tính ưu việt của nó.
a. Poly(ethylene terephthalate) được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng giữa terephthalic acid và ethylene glycol, giải phóng phân tử nước.
b. Terephthalic acid có chứa một vòng benzene, do đó, mỗi mắt xích của poly(ethylene terephthalate) cũng sẽ chứa một vòng benzene.
c. Poly(ethylene terephthalate) thuộc loại polyamide.
d. PET được tổng hợp từ 2 monomer đều là hợp chất hữu cơ đa chức.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Long An (Lần 1 - Đề 1)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Cho 2 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, sau đó thêm 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% vào, lắc nhẹ ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa màu xanh. Cho tiếp 3 mL dung dịch glucose 2% vào ống nghiệm, lắc đều, kết tủa màu xanh bị hòa tan và dung dịch có màu (1)…, chứng tỏ glucose có tính chất của một (2)… Đun nóng ống nghiệm thấy xuất hiện kết tủa màu (3)…, chứng tỏ glucose có tính chất của một (4)… Gắn các số thứ tự ở trên theo thứ tự các cụm từ sau: đỏ gạch, polyalcohol, aldehyde, xanh lam và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 1234, 4321,…).

(Xem giải) Câu 24: Đun nóng một loại mỡ động vật với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có chứa muối sodium palmitate. Phân tử khối của sodium palmitate là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25: Tinh dầu chuối được sản xuất nhiều trong thực tế dựa trên phản ứng giữa acetic acid và isoamyl alcohol có xúc tác sulfuric acid đậm đặc. Để giảm giá thành sản xuất người ta cho isoamyl alcohol 98% tác dụng với acetic acid bằng 96% với xúc tác acid H2SO4 đặc 100%. Tuy nhiên nếu thực hiện phản ứng theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì hiệu suất phản ứng chỉ đạt 60%. Để tăng hiệu suất lên trong cùng điều kiện thì người ta phải tăng lượng acetic acid lên. Vậy để đạt hiệu suất 80% (tính theo alcohol) thì người ta phải dùng m kg acetic acid với 110 kg alcohol ở trên. Giá trị của m bằng bao nhiêu kg? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 26: Năm 1872 Robert Angus Smith – nhà hoá học người Scotland đã trình bày chi tiết về hiện tượng mưa acid. Đến cuối những năm 1960, mưa acid đã thực sự ảnh hưởng đến môi trường các vùng rộng lớn ở Tây Âu và Đông Bắc Mỹ. Ngày nay, mưa acid trở thành một trong các thảm họa môi trường toàn cầu. Cho các phát biểu sau:
a) Khi nước mưa có pH nhỏ hơn 4,5 thì gọi là hiện tượng mưa acid.
b) Tác nhân chính gây mưa acid là SO2 và CH4.
c) Mưa acid gây tác động xấu đối với môi trường, con người và sinh vật, ăn mòn các công trình xây dựng, kiến trúc bằng đá và kim loại…
d) Tại một làng nghề thủ công mĩ nghệ, sulfur dioxide được dùng là chất chống mốc cho các sản phẩm mây tre đan. Trong một ngày, một làng nghề đốt cháy hoàn toàn 30 kg sulfur để tạo thành sulfur dioxide. Giả thiết có 25% lượng khí SO2 trên bay vào khí quyển và chuyển hóa hết thành H2SO4 trong nước mưa theo sơ đồ sau: SO2 → SO3 → H2SO4. Nếu nồng độ H2SO4 trong nước mưa là 1,25.10^-5 M thì thể tích nước mưa bị nhiễm acid là 18750 m³ (kết quả chỉ làm tròn đến phần nguyên ở phép tính cuối cùng).
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino acid và các peptide (trong đó có Gly-Ala-Val) nhưng không thu được peptide Gly-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X mà có amino acid đầu N là Gly là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 28: Một viên thực phẩm chức năng có khối lượng 200 mg chứa nguyên tố sắt (iron) ở dạng muối Fe(II) cùng một số chất khác. Kết quả kiểm nghiệm thấy lượng Fe(II) trong viên này phản ứng vừa đủ với 8 mL dung dịch KMnO4 0,04M. Phần trăm khối lượng của nguyên tố sắt trong viên thực phẩm chức năng trên là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!