[2025] Thi thử TN trường Quảng Xương 1 – Thanh Hóa (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 140
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2C | 3B | 4B | 5D | 6A | 7A | 8B | 9D |
10A | 11C | 12A | 13C | 14C | 15D | 16D | 17B | 18D |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | S | Đ | Đ | 2 | 124 | 1043 |
(b) | Đ | Đ | S | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | S | Đ | S | Đ | 7,55 | 4 | 14,1 |
(d) | Đ | S | Đ | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Polymer dùng để sản xuất cao su buna-S được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây với buta-1,3-diene?
A. Vinyl chloride. B. Styrene. C. Sulfur. D. Acrylonitrile.
(Xem giải) Câu 2. Tiêu lệnh chữa cháy do Cục cảnh sát cháy ban hành bao gồm các bước:
(1) Cúp cầu dao điện nơi xảy ra cháy.
(2) Điện thoại số 114 đội chữa cháy chuyên nghiệp
(3) Dùng bình chữa cháy, cát, nước để dập tắt.
(4) Khi xảy ra cháy báo động gấp.
Thứ tự 4 bước lần lượt là
A. (2), (1), (4), (3). B. (1), (2), (3), (4).
C. (4), (1), (3), (2). D. (3), (2), (1), (4).
(Xem giải) Câu 3. Cho thứ tự sắp xếp một số cặp oxi hoá – khử của kim loại trong dãy điện hoá: Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Ion kim loại có tính oxi hoá mạnh nhất trong dãy là
A. Mg2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Zn2+.
(Xem giải) Câu 4. Kim loại Wolfram (W) được sử dụng làm dây tóc bóng điện. Ứng dụng này được dựa trên cơ sở tính chất vật lí nào sau đây của kim loại này?
A. Tính ánh kim. B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Tính dẻo. D. Tính dẫn nhiệt.
(Xem giải) Câu 5. Trong phức chất, giữa phối tử và nguyên tử trung tâm có loại liên kết nào sau đây?
A. Hydrogen. B. Ion. C. Kim loại. D. Cho – nhận.
(Xem giải) Câu 6. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?
A. Lysine. B. Aniline. C. Alanine. D. Glutamic acid.
(Xem giải) Câu 7. Chất nào sau đây làm mềm được nước cứng toàn phần?
A. Na2CO3. B. KCl. C. KNO3. D. NaCl.
(Xem giải) Câu 8. Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 9. Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. X thuộc loại muối sodium alkylbenzenesulfonate.
B. X có công thức phân tử là C18H29SO3Na.
C. X có đầu ưa nước và đuôi kị nước.
D. X được sử dụng để sản xuất xà phòng.
(Xem giải) Câu 10. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis.
(b) Các mẫu sinh vật được bảo quản trong formol (thường 37– 40% HCHO), vì nó có khả năng ức chế vi sinh vật, ngăn chặn sự phân hủy của xác động thực vật do vi khuẩn và nấm gây ra.
(c) Dùng acetic acid để loại bỏ chất cặn CaCO3 trong bình đun nước, vì tính acid của CH3COOH mạnh hơn H2CO3.
(d) Dung dịch xà phòng để làm sạch dầu mỡ nhà bếp, vì xà phòng có thể phân tán vết dầu mỡ.
(e) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane là phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
(2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(3) Cho Na vào dung dịch CuSO4.
(4) Dẫn khí CO (dư) qua ống nghiệm có bột CuO, nung nóng.
Các thí nghiệm tạo thành đơn chất kim loại sau phản ứng là
A. (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (2) và (3).
(Xem giải) Câu 12. Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 38. B. 19. C. 18. D. 36.
(Xem giải) Câu 13. Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
A. Nhỏ từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.
B. Đặt một thanh thép trong bình đựng khí oxygen nguyên chất.
C. Ngâm một lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
D. Ngâm một đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng.
(Xem giải) Câu 14. Điều chế superphosphate kép theo sơ đồ: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2. Biết hiệu suất của cả quá trình là 70%. Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 351 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là:
A. 700. B. 500. C. 600. D. 650.
(Xem giải) Câu 15. Cellulose không có tính chất nào sau đây?
A. Phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc)
B. Bị thủy phân trong môi trường acid.
C. Tan trong nước Schweizer.
D. Phản ứng với thuốc thử Tollens.
(Xem giải) Câu 16. Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn như hình vẽ sau:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu2+/Cu có giá trị bằng 1,102 V.
B. Dòng điện mạch ngoài của pin có chiều từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
C. Tại cathode của pin xảy ra quá trình Cu → Cu2+ + 2e.
D. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu.
(Xem giải) Sử dụng thông tin dưới đây để trả lời các 17 và 18.
Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như hình sau.
Câu 17. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất X nhẹ hơn nước, không tan trong nước và các dung môi không phân cực.
B. Các gốc của acid béo không no trong phân tử X đều có cấu hình dạng cis-.
C. Trong phân tử X có 4 liên kết π
D. Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega-6.
Câu 18. Công thức phân tử của X là
A. C57H102O6. B. C57H98O6. C. C55H96O6. D. C55H98O6.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Thép thường hay là thép carbon là hợp kim của Fe và C (≤ 2%), nguyên tố khác rất ít hoặc không có. Để xác định hàm lượng Fe trong một mẫu thép chứa Fe, C và Si người ta thực hiện các thí nghiệm sau:
– Cân 10,00 gam mẫu thép rồi vào 200 mL dung dịch H2SO4 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 200,0 mL dung dịch X.
– Lấy 10,0 mL dung dịch X vào trong cốc thủy tinh, thêm tiếp dung dịch H2SO4 1M (dư) rồi chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,1M. Kết thúc chuẩn độ, thể tích (mL) dung dịch KMnO4 0,1M sử dụng qua 3 lần chuẩn độ như sau:
Lần chuẩn độ | Lần 1 | Lần 2 | Lần 3 |
Thể tích dung dịch KMnO4 | 16,6 | 16,4 | 16,5 |
a) Hàm lượng Fe trong thép > 98,0%.
b) Điểm tương đương (kết thúc chuẩn độ) là khi dung dịch trong cốc bắt đầu chuyển màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây.
c) Khi để mẫu thép trên ở trong không khí ẩm thì xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa trong đó sắt đóng vai trò là cathode.
d) Trong phản ứng chuẩn độ, KMnO4 đóng vai trò là chất oxi hóa.
(Xem giải) Câu 20. Khi nghiên cứu đặc điểm của phản ứng ester hoá để tổng hợp ethyl acetate, một nhóm học sinh dự đoán “nhiệt độ càng cao, hiệu suất phản ứng ester hoá càng cao”. Từ đó nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm tổng hợp ethyl acetate với nồng độ ethyl alcohol và acetic acid không đổi nhưng thay đổi nhiệt độ phản ứng để kiểm tra dự đoán trên như sau:
• Bước 1: Cho 32,5 mL ethyl alcohol, 30,0 mL acetic acid và 10,5 mL H2SO4 đặc vào bình cầu, lắc đều.
• Bước 2: Lắp ống sinh hàn hồi lưu vào bình phản ứng và đun trên bếp cách thuỷ có điều chỉnh nhiệt độ ở nhiệt độ 60°C trong 60 phút. Tắt bếp và để nguội bình phản ứng.
• Bước 3: Chưng cất tách hỗn hợp sản phẩm, tách ethyl acetate bằng phễu chiết, rửa sạch, làm khô bằng CaCl2 khan.
• Bước 4: Tiến hành chưng cất lại ethyl acetate bằng hệ sinh hàn ở khoảng nhiệt độ 77°C, thu ethyl acetate và đong thể tích ethyl acetate thu được bằng ống đong.
Lặp lại thí nghiệm trên, chỉ thay đổi nhiệt độ ở bước 2 lần lượt là 65; 70; 75; 80; 85. Nhóm học sinh ghi lại thể tích ethyl acetate thu được với thời gian thí nghiệm tương ứng và kết quả ở bảng sau:
Nhiệt độ (°C) | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 |
Thể tích ethyl acetate (mL) | 25,8 | 30,5 | 35,1 | 39,8 | 36,6 | 32,9 |
a) Theo kết quả thí nghiệm trên, thể tích ethyl acetate thu được ở 70°C là nhiều nhất.
b) Với các giá trị nhiệt độ khảo sát, phản ứng ester hoá tạo ethyl acetate ở 80°C có hiệu suất cao hơn ở 60°C.
c) Số liệu cho thấy phản ứng có nhiệt độ tối ưu ở 75°C, sau đó hiệu suất tổng hợp ethyl acetate giảm.
d) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận được khi nhiệt độ tăng thì hiệu suất phản ứng ester hoá càng tăng.
(Xem giải) Câu 21. Nhựa PE (tên đầy đủ polyethylene) là một nhựa nhiệt dẻo được sử dụng phổ biến trên thế giới. Nhựa PE tổng hợp từ monomer ethylene (C2H4). Người ta cần tổng hợp 280 kg nhựa PE từ V (m³) ethylene ở đkc. Biết hiệu suất của quá trình là 50%.
a) Do những ưu điểm vượt trội, nhựa PE được dùng làm màng bọc thực phẩm, màng mỏng che mưa, chai lọ.
b) Trong PE, phần trăm khối lượng của carbon bằng 50%.
c) Nhựa PE được điều chế từ ethylene bằng phản ứng trùng ngưng.
d) Giá trị của V là 495,8 (m³)
(Xem giải) Câu 22. Sodium carbonate (còn có tên là washing soda) là hợp chất vô cơ có công thức phân tử là Na2CO3. Sodium carbonate khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 851°C, dễ tan trong nước. Ở dưới 32,5°C, sodium carbonate kết tinh dạng Na2CO3.10H2O. Cho các phát biểu sau về sodium carbonate:
a) Sodium carbonate được dùng trong công nghiệp nấu thuỷ tinh.
b) Trong công nghiệp sodium carbonate được sản xuất bằng phương pháp solvay.
c) Trong thực tiễn người ta dùng sodium carbonate để tách loại ion Fe3+ ra khỏi nước ở dạng kết tủa (xử lý nước nhiễm phèn).
d) Cho m gam tinh thể Na2CO3.10H2O tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 10%, thu được kết tủa X và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan. Nồng độ chất tan trong dung dịch Y là 2,7536%.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
(2) Để rửa sạch ống nghiệm chứa aniline, có thể dùng dung dịch HCl.
(3) Aniline có tính base mạnh hơn ammonia.
(4) Cu(OH)2 tan trong dung dịch ethylamine do tạo thành phức chất.
(5) Arylamine thường được điều chế bằng cách oxi hóa dẫn xuất nitro tương ứng.
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong những phát biểu trên?
(Xem giải) Câu 24. Cho các cặp oxi hoá – khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hoá – khử | Fe2+/Fe | Cu2+/Cu | Fe3+/Fe2+ | Ag+/Ag |
Thế điện cực chuẩn (V) | -0,44 | +0,34 | +0,771 | +0,799 |
Cho các phát biểu sau:
(1) Tính oxi hoá: Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ < Ag+.
(2) Tính khử: Ag < Fe2+ < Cu < Fe.
(3) Trong dung dịch, FeCl2 tác dụng với AgNO3 tạo thành một chất kết tủa.
(4) Có thể sử dụng dung dịch Fe(NO3)3 (dư) để loại bỏ Cu, Fe ra khỏi hỗn hợp Ag, Fe, Cu.
Sắp xếp các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải (ví dụ: 12 hoặc 1234,…).
(Xem giải) Câu 25. Xăng E5 là một loại xăng sinh học, được tạo thành khi trộn 5 thể tích ethanol (cồn) với 95 thể tích xăng A92. Một loại xăng E5 có tỉ lệ số mol như sau: 5% ethanol, 45% heptane, 50% octane. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol sinh ra một lượng năng lượng là 1367kJ, 1 mol heptane sinh ra một lượng năng lượng là 4825 kJ và 1 mol octane sinh ra một lượng năng lượng là 5460 kJ, năng lượng giải phóng ra có 20% thải vào môi trường, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Một xe máy chạy 1 giờ cần một năng lượng là 19878,4 kJ, khối lượng riêng của loại xăng E5 này là 750 kg/m³. Thể tích xăng E5 mà xe máy trên đã tiêu thụ trong 1,5 giờ là bao nhiêu mL? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 26. Nhôm (Aluminium) được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 tinh khiết. Quặng nhôm thường chứa thạch anh, silicate (chứa Si) và một số tạp chất khác cần được loại bỏ. Một loại quặng bauxite gồm Al2O3.3H2O và 10,0% kaolin Al2Si2O7.2H2O được dùng để sản xuất nhôm theo quy trình Bayer. Tính phần trăm khối lượng của nhôm bị hao hụt trong quá trình tinh chế, biết silic thường được loại bỏ ở dạng bùn aluminosilicate (Na6Al6Si5O22.5H2O). (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 27. Trong số các chất: CH3COONa, NaHCO3, Al, BaSO4, NH3, Cu có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl ở nhiệt độ thường?
(Xem giải) Câu 28. Nước Javel là hỗn hợp hai muối sodium chloride (NaCl) và sodium hypochlorite (NaClO). Muối NaClO có tính oxi hóa rất mạnh, do vậy nước Javel có tính tẩy màu và sát trùng. Do đó nó thường được dùng để tẩy trắng vải, sợi, giấy và tẩy uế chuồng trại vệ sinh. Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch sodium chloride nồng độ 20% trong thùng điện phân không có màng ngăn. Một loại nước Javel được sản xuất theo phương pháp trên, có nồng độ sodium chloride là 9,03%. Giả sử khí hydrogen không tan trong dung dịch, khí chlorine sinh ra bị hấp thụ hoàn toàn. Nồng độ sodium hypochlorite trong loại nước Javel này bằng bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Bình luận