[2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Chuyên Thái Bình (Lần 5)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1A 2C 3D 4C 5B 6D 7C 8C 9D 10C
11D 12B 13B 14B 15B 16A 17C 18B 19D 20D
21A 22A 23B 24D 25A 26D 27A 28D 29D 30B
31A 32A 33A 34B 35A 36B 37B 38A 39C 40C

Câu 1. Ngâm một lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra nhiều và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là

A. FeSO4.          B. MgSO4.          C. H2SO4.         D. NaOH.

(Xem giải) Câu 2. Cho dung dịch chứa 6,75 gam một amin no, đơn chức, bậc I tác dụng với dung dịch AlCl3 dư thu được 3,9 gam kết tủa. Amin có công thức là

A. C3H7NH2.          B. (CH3)2NH.          C. C2H5NH2.          D. CH3NH2.

Câu 3. Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất rắn màu vàng (là đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nhà khoa học, khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là

A. CO2.          B. NO2.          C. H2S.          D. SO2.

Câu 4. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường là

A. Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2H2O + 2NH3.

B. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O.

C. CaCl2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O.

D. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O.

Câu 5. Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (1), CuSO4 (2), (NH4)2CO3 (3), NaNO3 (4), MgCl2 (5), KCl (6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho kim loại Ba vào là

A. (1)(3)(6).          B. (4)(6).          C. (1)(4)(5).          D. (1)(4)(6).

(Xem giải) Câu 6. Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.
(c) Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
(d) Glucozơ làm mất màu nước brôm.
Số phát biểu đúng là

A. 4.          B. 1.          C. 2.          D. 3.

Câu 7. Alanin (axit α-amino propionic) phản ứng vừa đủ với HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng về sản phẩm X thu được?

A. Dung dịch X tạo môi trường axit.          B. X thuộc loại muối amoni.

C. X thuộc loại muối cacboxylat.          D. X không có tính lưỡng tính.

(Xem giải) Câu 8. Cho phương trình X + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số hợp chất X chứa hai nguyên tố là

A. 3.          B. 2.          C. 4.          D. 5.

(Xem giải) Câu 9. Hỗn hợp A mạch hở gồm ancol no, đơn chức và một axit no, đơn chức, chia A thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2 được este hóa hoàn toàn và vừa đủ để thu được một este. Khi đốt cháy hết lượng este này thì lượng nước thu được là

A. 2,7.          B. 19,8.          C. 3,6.          D. 1,8.

(Xem giải) Câu 10. Cho các este: vinyl axetat, etyl benzoat, benzyl fomat, etyl axetat, isoamyl axetat, phenyl axetat, anlyl axetat. Số este có thể điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng (có H2SO4 đặc xúc tác) là

A. 4.          B. 2.          C. 5.          D. 3.

Câu 11. Trong các polime sau: (1) Poli(metyl metacrylat), (2) polistiren, (3) nilon-7, (4) poli(etilen terephtalat), (5) nilon-6,6, (6) poli(vinyl axetat). Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

A. (1)(2)(3).          B. (1)(3)(6).          C. (1)(3)(5).          D. (3)(4)(5).

Câu 12. X và Y là kim loại trong số các kim loại sau: Al, Fe, Ag, Cu, Na, Ca, Zn. Biết X tan trong dung dịch HCl, dung dịch HNO3 đặc, nguội, dung dịch NaOH nhưng không tan trong nước. Y không tan trong dung dịch NaOH, dung dịch HCl mà tan trong dung dịch AgNO3, dung dịch HNO3 đặc, nguội. X , Y lần lượt là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia Liên trường - Nghệ An (Lần 2)

A. Ca và Ag.          B. Zn và Cu.          C. Al và Cu.          D. Na và Mg.

(Xem giải) Câu 13. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 2 : 3.           B. 4 : 5.           C. 5 : 4.           D. 4 : 3.

(Xem giải) Câu 14. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là

A. 3,36.          B. 1,12.          C. 2,24.          D. 5,60.

Câu 15. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái qua phải là

A. Mg, Al, Cu, Fe.          B. Mg, Na, K, Rb.          C. Mg, Na, K, Li.          D. Na, Mg, K, Li.

(Xem giải) Câu 16. Khi đun nóng CH3CH2CHOHCH3 với H2SO4 đặc ở 170°C thì tổng số đồng phân hình học và cấu tạo của anken thu được là

A. 3.          B. 2.          C. 4.          D. 1.

(Xem giải) Câu 17. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch KOH dư bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 43,05.          B. 48,45.          C. 59,25.          D. 53,85.

(Xem giải) Câu 18. Khi thủy phân hoàn toàn một este đơn chức bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 18,4 gam muối. Cho dung dịch X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của este là

A. HCOOCH=CH2.          B. HCOOC6H5.          C. HCOOC6H4CH3.          D. CH3COOC6H5.

Câu 19. Để tách actemisin, một chất có trong cây Thanh hao hoa vàng dùng chế thuốc chống sốt rét, người ta tiến hành như sau: Ngâm lá và thân cây đã băm nhỏ trong hexan sau đó tách lấy phần chất lỏng. Đun phần chất lỏng cho hexan bay lên và ngưng tụ để thu hồi hexan. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho lên cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để tách riêng từng cấu tử trong tinh dầu. Kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng?

A. Sắc kí.          B. Chưng cất.          C. Chiết xuất.          D. Chưng cất lôi cuốn hơi nước.

(Xem giải) Câu 20. Hợp chất A1 có công thức phân tử C3H6O2 thỏa mãn sơ đồ: A1 + dung dịch NaOH → A2; A2 + dung dịch H2SO4 → A3; A3 + dung dịch AgNO3/NH3 → A4. Công thức cấu tạo thỏa mãn của A1 là

A. HO-CH2-CH2-CHO.          B. CH3COCH2OH.          C. CH3CH2COOH.          D. HCOOC2H5.

Câu 21. Nước cứng là nước chứa nhiều cation:

A. Ca2+, Mg2+.          B. K+, Ag+.          C. Na+, Zn2+.          D. H+, Cu2+.

(Xem giải) Câu 22. Để phân biệt 4 chất rắn Na2CO3, CaCO3, Na2SO4, CaSO4.2H2O đựng trong 4 lọ mất nhãn riêng biệt, người ta dùng nhóm thuốc thử nào sau đây?

A. H2O và dung dịch HCl.          B. Dung dịch NaOH và dung dịch phenolphtalein.

C. H2O và dung dịch NaOH.          D. Quỳ tím tẩm ướt, dung dịch H2SO4 đặc.

Câu 23. Cho các phản ứng sau: NH3 + CO2 → X (Nhiệt độ cao, áp suất cao); X + H2O → Y; Y + HCl → Z và Y + NaOH → T. Các chất X, Y, Z, T tương ứng là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Tây Tiền Hải - Thái Bình

A. (NH4)2CO3; NH4HCO3, CO2, NH3.          B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3.

C. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3.          D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3.

(Xem giải) Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp Cu, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được sản phẩm khử là 3,136 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam lưu huỳnh. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là?

A. 50,15%.       B. 45,54%.       C. 51,08%.       D. 49,61%.

Câu 25. Cho phản ứng hóa học: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu. Quá trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa ở phản ứng trên

A. Mg → Mg2+ + 2e.       B. Mg2+ + 2e → Mg.

C. Cu → Cu2+ + 2e.       D. Cu2+ + 2e → Cu.

(Xem giải) Câu 26. Điện phân (điện cực trơ) dung dịch NaCl và CuSO4 (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1) đến khi catot xuất hiện bọt khí thì dừng lại. Sản phẩm khí thu được ở anot là

A. H2 và O2.       B. Cl2 và O2.       C. Cl2 và H2.       D. Cl2.

Câu 27. Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách nào sau đây?

A. Điện phân nóng chảy Al2O3.       B. Nhiệt phân Al(OH)3.

C. Nhiệt phân Al(NO3)3.       D. Điện phân dung dịch AlCl3.

(Xem giải) Câu 28. Có bốn hợp chất X, Y, Z và T. Người ta cho mẫu thử của mỗi chất này lần lượt qua CuO đốt nóng, CuSO4 khan và bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy mẫu X chỉ làm CuSO4 đổi qua màu xanh, mẫu Y chỉ tạo kết tủa trắng ở bình chứa Ca(OH)2, mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình và mẫu T không tạo hiện tượng gì. Kết luận đúng cho phép phân tích này là

A. X chỉ chứa nguyên tố C.       B. Y chỉ chứa nguyên tố H.

C. Z là một hiđrocacbon.       D. T là chất vô cơ.

(Xem giải) Câu 29. Thủy phân este X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ A và B. Oxi hóa A tạo sản phẩm là chất B. Chất X không thể là

A. Vinyl axetat.      B. Metyl fomat.      C. Etyl axetat.      D. Isopropyl propionat.

(Xem giải) Câu 30. Cho các cặp kim loại tiếp xúc trực tiếp: Fe-Pb, Fe-Zn, Fe-Ni, Fe-Cu. Nhúng từng cặp kim loại vào dung dịch HCl, số cặp kim loại mà Fe bị ăn mòn trước là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 31. Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol.
(b) Saccarozơ không tác dụng được với H2 (Ni, đun nóng).
(c) Để phân biệt glucozơ và fructozơ, ta dùng nước brôm.
(d) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(e) Để phân biệt phenol và anilin, ta có thể dùng quỳ tím.
(g) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit, kiềm.
(h) Tơ nilon-7 được điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 6.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 32. Đốt nóng 12,27 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu trong không khí, sau phản ứng hoàn toàn thấy thu được 18,53 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Cho Y tác dụng với dung dịch xút thấy có tối đa 100 ml NaOH 1M phản ứng. Để khử hết hỗn hợp Y cần dùng V lít hỗn hợp khí Z gồm CO và H2. Giá trị của V là

A. 5,404.       B. 10,808.       C. 2,702.       D. 4,053.

(Xem giải) Câu 33. Chia m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 làm hai phần bằng nhau. Phần một, tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 24,15 gam chất tan, đồng thời thấy thoát ra V lít H2. Hòa tan phần hai bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 39,93 gam muối và 1,5 V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Liễn Sơn - Vĩnh Phúc (Lần 3)

A. 0,672.       B. 1,344.       C. 0,896.       D. 1,008.

(Xem giải) Câu 34. Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh thể SiO2 chỉ chứa liên kết đơn.
(2) Nước đá, photpho trắng, I2, naphtalen đều có cấu trúc tinh thể phân tử.
(3) Phân lân supephotphat kép được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp.
(4) Trong các HX (X là halogen) thì HF có tính axit yếu nhất.
(5) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm cho đất chua.
(6) Kim cương, than chì, fuluren là các dạng thù hình của cacbon.
(7) Photpho tồn tại dưới hai dạng thù hình là P trắng và P đỏ.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 6.       C. 5.       D. 7.

(Xem giải) Câu 35. Một chất béo chứa este của axit panmitic và axit stearic và các axit béo tự do đó. Đốt cháy hoàn toàn chất béo đó thì thu được 23,5 mol CO2 và 23,3 mol H2O. Thủy phân hoàn toàn chất béo trên thì thu được bao nhiêu gam glixerol?

A. 9,2.       B. 18,4.       C. 4,6.       D. 9,0.

(Xem giải) Câu 36. X, Y là 2 peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khốilượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O, N2. Giá trị của a gần nhất với

A. 2,5.       B. 3,5.       C. 3,0.       D. 1,5.

(Xem giải) Câu 37. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:

Vinh2017.1
Phương trình hóa học của phản ứng tạo thành khí Z là

A. CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2 + H2O.       B.  CuO + CO → Cu + CO2.

C. C + Fe3O4 → Fe + CO2.       D. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O.

(Xem giải) Câu 38. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng), phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần rắn không tan. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là

A. 18,785.       B. 7,985.       C. 17,350.       D. 18,160.

(Xem giải) Câu 39. Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 3,0.       B. 2,5.       C. 1,5.       D. 1,0.

(Xem giải) Câu 40. Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX<MY); T là este hai chức tạo bởi X,Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước.Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M là:

A. 10,1.       B. 9,06.       C. 11,04.         D. 12,08.

1
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
amin

thầy xem lại câu 15 ạ
đáp án phải là C chứ ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!