[2021] Thi thử TN trường Nguyễn Khuyến – Lê Thánh Tông (20/06)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2C 3A 4D 5B 6C 7A 8D 9D 10B
11B 12A 13D 14B 15D 16D 17B 18B 19D 20A
21C 22C 23B 24A 25A 26C 27C 28A 29A 30B
31C 32A 33C 34D 35D 36B 37D 38C 39D 40A

Câu 1. Dẫn khí CO dư qua ống sứ chứa oxit X (nung nóng), kết thúc phản ứng thu được kim loại Y. Oxit X là

A. MgO.       B. Al2O3.       C. CuO.       D. CaO.

Câu 2. Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X thu được glixerol và natrioleat. Tên gọi của X là

A. Tristearin.       B. Tripanmitin.       C. Triolein.       D. Axit oleic.

Câu 3. Kim loại nào say đây tan được trong dung dịch HNO3 đặc nguội?

A. Cu.       B. Cr.       C. Fe.       D. Al.

(Xem giải) Câu 4. Cho m gam metyl axetat tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 2,04.       B. 2,94.       C. 2,88.       D. 2,46.

(Xem giải) Câu 5. Cho Fe tác dụng vừa đủ với V lít khí Cl2, kết thúc phản ứng thu được 20,6375 gam muối. Giá trị của V là

A. 2,8448.       B. 4,2672.       C. 8,5344.       D. 3,6400.

(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na và K (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) vào nước dư, thu được 0,56 lít khí H2. Giá trị của m là

A. 0,815.       B. 1,360.       C. 1,630.       D. 1,470.

Câu 7. Cho các kim loại sau: Zn, Fe, Cu, Ni. Kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Zn.       B. Ni.       C. Fe.       D. Cu.

Câu 8. Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. Fe3O4.       B. Al2O3.2H2O.       C. Fe2O3.nH2O.       D. FeCO3.

Câu 9. Hiđrocacbon nào sau đây có hai liên kết đôi trong phân tử?

A. Propan.       B. Etilen.       C. Axetilen.       D. Butađien.

Câu 10. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm?

A. Ca.       B. Na.       C. Al.       D. Mg.

Câu 11. Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?

A. Cu.       B. Os.       C. Pb.       D. Ba.

Câu 12. Tiến hành trùng hợp một monome X thu được polime được dùng làm tơ. Polime đó là

A. poliacrilonitrin.       B. poli(hexametylen ađipamit).

C. poli(etylen terephtalat).       D. poliisopren.

Câu 13. Cacbohiđrat nào sau đây được dùng để pha chế thuốc và có tham gia phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ.       B. Amilozơ.       C. Frutozơ.       D. Saccarozơ.

Câu 14. Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây?

A. KNO3.       B. K2O.       C. KCl.       D. K.

Câu 15. Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì thu được dung dịch có màu

A. xanh lam.       B. tím.       C. vàng.       D. da cam.

Câu 16. Oxit nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

A. BaO.       B. CrO3.       C. Na2O.       D. Al2O3.

Câu 17. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Lysin.       B. Anilin.       C. Metyl amin.       D. Axit glutamic.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Đào Duy Từ - Quảng Bình (Lần 1)

Câu 18. Số nguyên tử hiđro có trong phân tử este isoamyl axetat là

A. 12.       B. 14.       C. 10.       D. 16.

Câu 19. Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra chất khí?

A. Dung dịch KOH.       B. Dung dịch Ba(OH)2.

C. Dung dịch BaCl2.       D. Dung dịch H2SO4.

Câu 20. Đun nóng metyl amoniaxetat với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được muối và chất hữu cơ X. Chất X là

A. CH3NH2.       B. CH3CH2OH.       C. CH3COONa.       D. CH3OH.

Câu 21. Ngày 22/10/2020, FDA (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ) đã phê duyệt thuốc kháng vi-rút remdesivir (Veklury) được sử dụng điều trị cho bệnh nhân mắc bệnh COVID-19 là người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên và nặng ít nhất 40 kg. Theo FDA, remdesivir chỉ nên được sử dụng tại các cơ sở y tế có khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc nội trú. Remdesivir (Veklury) là thuốc điều trị COVID-19 đầu tiên nhận được sự chấp thuận của FDA. Remdesivir (C27H35N6O8P) có phân tử khối bằng

A. 598.       B. 603.       C. 602.       D. 608

Câu 22. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa. Dung dịch X chứa chất tan nào sau đây?

A. NaHCO3.       B. Na2CO3.       C. NaAlO2.       D. Ba(OH)2.

Câu 23. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Metyl amin và anilin đều là chất khí ở điều kiện thường.

B. Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.

C. Tơ visco và tơ axetat thuộc nhóm tơ tổng hợp.

D. Phân tử este no, đơn chức, mạch hở không chứa liên kết π.

Câu 24. Trong tiết học “Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của cacbohiđrat” một bạn học sinh tiến hành so sánh giữa tinh bột và xenlulozơ như bảng sau:

Số thứ tự Tinh bột Xenlulozơ
(1) Đều thuộc loại polisaccarit
(2) Tạo từ các mắc xích α-glucozơ Tạo từ các mắc xích α-glucozơ và β-frutozơ
(3) Chất rắn, dạng bột, màu trắng Chất rắn, dạng sợi, không màu
(4) Đều tham gia phản ứng thủy phân

Số so sánh đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 25. Cho các chất sau: policaproamit, tripanmitin, anbumin, alanin, saccarozơ. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 26. Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch FeCl3, khi kết thúc phản ứng lấy thanh kim loại ra cân lại, thấy khối lượng thanh kim loại giảm so với khối lượng ban đầu. Thanh kim loại X là

A. Mg.       B. Ag.       C. Cu.       D. Al.

(Xem giải) Câu 27. Đun nóng một este X với dung dịch KOH, kết thúc phản ứng được anđehit axetic và muối có công thức C2H3O2K. Công thức của este X là

A. C3H3COOCH3.       B. C2H3COOC2H3.       C. CH3COOC2H3.       D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 28. Cho x mol lysin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của x là

A. 0,08.       B. 0,24.       C. 0,12.       D. 0,16.

(Xem giải) Câu 29. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X. Đun nóng dung dịch X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được a gam Ag. Mặt khác đốt cháy hết 0,5m gam saccarozơ cần vừa đủ 6,72 lít O2. Giá trị của a là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi (Lần 1)

A. 21,6.       B. 5,4.       C. 43,2.       D. 10,8.

(Xem giải) Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba dư vào dung dịch FeSO4.
(b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí CO dư qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp MgO và Al2O3.
(d) Điện phân nóng chảy MgCl2 với điện cực trơ.
(e) Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp muối Cu(NO3)2 và Zn(NO3)2.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 31. Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic (tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1 : 3) và các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng oxi, thu được H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH (lấy dư 15% so với phản ứng) đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và 108,72 gam hỗn hợp rắn gồm 4 chất (trong đó ba muối có số mol bằng nhau). Phần trăm khối lượng của axit stearic trong m gam E có giá trị là

A. 24,80%.       B. 25,15%.       C. 25,33%.       D. 26,17%.

(Xem giải) Câu 32. Cho các phát biểu sau:
(a) Các este mạch hở đều không tham gia phản ứng tráng bạc.
(b) Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được dùng để dệt vải may quần áo ấm.
(c) Dung dịch rotein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
(d) Amin và aminoaxit đều chứa nhóm NH2 trong phân tử.
(e) Tripanmitin và saccarozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit.
(f) Cồn y tế 70° được dùng sát khuẩn chứa thành phần chính là etanol.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(a) Một số chất vô cơ và hữu cơ như S, P, C2H5OH,…bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(b) Trong tự nhiên kim loại nhôm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
(c) Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp khí than ướt.
(d) Dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 đều làm mềm được nước cứng toàn phần.
(e) Các kim loại Al và Cr đều bền trong môi trường không khí do có lớp oxit bảo vệ.
(f) Gang, thép là hợp kim của sắt và cacbon trong đó sắt chiếm khối lượng lớn nhất.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 34. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,2M và NaHCO3 2M vào V ml dung dịch H2SO4, thu được 5,376 lít khí CO2 và dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X, khi kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa.Giá trị của m là

A. 54,205.       B. 5,910.       C. 41,940.       D. 44,355.

(Xem giải) Câu 35. Cho a gam hỗn hợp E gồm Na, Ba, Na2O, BaO vào H2O dư, thu được V lít dung dịch X chứa (Ba(OH)2 1M, NaOH 2M) và 2,24 lít khí H2. Tiến hành hai thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Sục 0,896 lít khí CO2 vào 0,5V lít dung dịch X, thu được m gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 0,5V lít dung dịch X, thu được 1,25m kết tủa.
Giá trị của a là

A. 14,525.       B. 30,650.       C. 44,600.       D. 19,900.

(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp E gồm một amin X no, hai chức, mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở Y và Z (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 1); MY < MX < MZ ≤ 92. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,59 mol O2. Mặt khác m gam E làm mất màu vừa hết 0,07 mol Br2. Cho 2m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M. Biết rằng tổng số nguyên tử hiđro trong E không quá 25 và các chất có cùng số nguyên tử hiđro. Khối lượng của Z là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

A. 1,04.       B. 0,92.       C. 1,68.       D. 2,04.

(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp E gồm hai este hai chức mạch hở X, Y (MX < MY). Đun nóng 21,38 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp T chứa hai ancol no và dung dịch Z chứa 23,4 gam hai muối của hai axit cacboxylic không no, phân tử hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 7,504 lít khí oxi, thu được 7,74 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 54%.       B. 60%.       C. 48%.       D. 53%.

(Xem giải) Câu 38. Hỗn hợp X gồm este đơn chức E và este hai chức F; E và F đều mạch hở. Cho a mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa b mol NaOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 4b mol CO2. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol)
(1) E + NaOH → Y + Z
(2) F + 2NaOH → T + 2Z
(3) Z + H2 → Z1
Biết Y và T là hai muối của hai axit cacboxylic no; Z chứa nhóm chức hiđroxyl. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Tên gọi của E là vinyl axetat.

B. Nung Y hoặc T với vôi tôi xút đều thu được khí metan.

C. Z1 có cùng bậc với isopropyl amin.

D. Z1 và F có cùng số nguyên tử hiđro.

(Xem giải) Câu 39. Nung nóng 2m gam hỗn hợp E gồm Al, CuO, MgO, Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho dung dịch NaOH dư vào phần 1, thu được 0,672 lít khí H2. Cho phần 2 vào dung dịch HNO3 dư thì số mol HNO3 phản ứng bằng 1,325 mol, thu được dung dịch Y chứa 86,38 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí Z gồm (NO, NO2; tỉ khối của Z so với He bằng 9,1). Cô cạn toàn bộ dung dịch Y và nung muối đến khôi lượng không đổi thì thu được m + 4,32 gam rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối của MgO trong E có giá trị là

A. 9,31%.       B. 7,61%.       C. 1,85%.       D. 7,39%.

(Xem giải) Câu 40. Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 – 10 phút.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, nếu không thêm nước thì hỗn hợp cạn khô và không xảy ra phản ứng thủy phân nữa.
(b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách muối natri của axit béo ra khỏi dung dịch.
(c) Nếu thay mỡ lợn bằng etyl axetat thì hiện tượng ở bước 3 vẫn không thay đổi.
(d) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng.
Số lượng phát biểu đúng là

A. 3.       B. 1.       C. 2.         D. 4.

2
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
hiep

à em nhầm ạ

hiep

câu 20 D chứ ạ

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!