[2022] Thi thử TN của sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 067

41A 42C 43D 44A 45B 46A 47D 48C 49B 50C
51C 52B 53D 54A 55C 56A 57B 58B 59A 60D
61A 62C 63D 64A 65B 66D 67A 68B 69D 70B
71C 72B 73B 74A 75D 76A 77D 78C 79C 80C

Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử alanin là:

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

Câu 42: Trong phân tử Gly-Ala-Val-Lys thì amino axit đầu C là:

A. Gly.       B. Val.       C. Lys.       D. Ala.

(Xem giải) Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Nước vôi trong là dung dịch Ca(OH)2.

B. Nicotin (có nhiều trong thuốc lá) có thể gây ung thư phổi.

C. Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong khẩu trang y tế và mặt nạ phòng độc.

D. Khí SO2 là tác nhân chủ yếu gây hiệu ứng nhà kính.

(Xem giải) Câu 44: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?

A. Fe, Ni, Sn.       B. Al, Fe, CuO.       C. Zn, Cu, Mg.      D. Hg, Na, Ca.

Câu 45: Saccarozơ là một loại đisasaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là:

A. (C6H10O5)n.       B. C12H22O11.       C. C2H4O2.       D. C6H12O6.

Câu 46: Etyl propionat có mùi thơm quả dứa, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp. Etyl propionat được điều chế từ axit và ancol nào sau đây?

A. C2H5COOH, C2H5OH.       B. CH3COOH, C2H5OH.

C. C2H5COOH, CH3OH.       D. CH3COOH, CH3OH.

Câu 47: Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong mạch polime?

A. Tơ nilon-6,6.       B. Protein.       C. Tơ olon.       D. Tơ lapsan.

(Xem giải) Câu 48: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

A. Alanin.       B. Gly-Ala.       C. Metylamin.       D. Etyl fomat.

(Xem giải) Câu 49: Cho luồng khí CO (dư) đi qua hỗn hợp các oxit Al2O3, CuO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm:

A. Al, Cu, MgO.       B. Al2O3, Cu, MgO.       C. Al2O3, Cu, Mg.       D. Al, Cu, Mg.

Câu 50: Nước cứng là nước chứa nhiều ion:

A. Cu2+, Fe3+.       B. Na+, K+.       C. Ca2+, Mg2+.       D. Al3+, Fe3+.

(Xem giải) Câu 51: Số đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là:

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

Câu 52: Để điều chế kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ người ta dùng phương pháp:

A. thủy luyện.       B. điện phân nóng chảy.       C. nhiệt luyện.       D. điện phân dung dịch.

Câu 53: Trong y học, glucozơ là “biệt dược” có tên gọi là:

A. Đường mía.       B. Đường máu.       C. Huyết tương.       D. Huyết thanh ngọt.

Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Anilin.       B. Lysin.       C. Axit glutamic.       D. Metylamin.

Câu 55: Ở nhiệt độ thường kim loại Na phản ứng với nước, thu được các sản phẩm là:

A. NaOH và O2.       B. Na2O và O2.       C. NaOH và H2.       D. Na2O và H2.

Câu 56: Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất:

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN chuyên Thái Nguyên (Lần 3)

A. xà phòng và glixerol.       B. glucozơ và glixerol.

C. xà phòng và ancol etylic.       D. glucozơ và ancol etylic.

(Xem giải) Câu 57: Cho dãy chuyển hóa sau: X + CO2 + H2O → Y; Y + NaOH → X. Công thức của X là:

A. NaHCO3.       B. Na2CO3.       C. Na2O.       D. NaOH.

(Xem giải) Câu 58: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết vưới dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là:

A. 0,2 mol.       B. 0,1 mol.       C. 0,3 mol.       D. 0,4 mol.

(Xem giải) Câu 59: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.       B. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.       D. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo.

(Xem giải) Câu 60: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí và m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 0,64.       B. 1,96.       C. 1,28.       D. 0,98.

(Xem giải) Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm khối lượng của Al trong X là:

A. 39,13%.       B. 20,24%.       C. 76,91%.       D. 58,70%.

(Xem giải) Câu 62: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại Fe và X dư. X là kim loại nào sau đây?

A. Na.       B. Fe.       C. Mg.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 63: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng.
(b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
(c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
(d) Dung dịch saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 64: Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(b) Ở điều kiện thường, alanin là chất rắn.
(c) Ở điều kiện thích hợp, tripanmitin tham gia phản ứng cộng H2.
(d) Thủy phân saccarozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ và fructozơ.
Số phát biểu đúng là:

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 65: Cho các dung dịch: CH3COOH, C3H5(OH)3, glucozơ, anbumin (có trong lòng trắng trứng). Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là:

A. 3.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 66: Cho các nhận định sau:
(a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng thu được Fe và Cu.
(b) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu.
(c) Những kim loại có độ dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt.
(d) Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
Số nhận định đúng là:

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi hết kỳ 1 Hóa 12 - Sở GDĐT Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 67: Cho 8,9 gam alanin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, khối lượng chất rắn khan thu được là:

A. 15,1 gam.       B. 16,9 gam.       C. 11,1 gam.       D. 22,2 gam

(Xem giải) Câu 68: Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là:

A. C6H5COONa và CH3OH.       B. CH3COONa và C6H5ONa.

C. CH3COONa và C6H5OH.       D. CH3COOH và C6H5ONa.

(Xem giải) Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm propilen và 2 amin no mạch hở đồng đẳng kế tiếp trong oxi dư thu được 16,8 lít CO2, 2,016 lít N2 và 16,74 gam H2O. Khối lượng của amin có khối lượng mol phân tử nhỏ hơn là:

A. 1,8 gam.       B. 1,35 gam.       C. 2,16 gam.       D. 2,76 gam.

(Xem giải) Câu 70: Cho các phát biểu sau:
(a) Tetrametylen-1,4-điamin là amin bậc hai.
(b) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic.
(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, đun nóng) thu được tripanmitin.
(d) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(e) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói.
Số phát biểu đúng là:

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 71: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O.
(2) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O.
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhận định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
(d) X + Z → T + H2O.
Số nhận định đúng là:

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 72: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Khối lượng dung dịch giảm p (gam) theo thời gian điện phân t (giây) được biểu diễn như hình vẽ:

Biết hiệu suất quá trình điện phân là 100%. Giá trị của m là:

A. 6,555.       B. 8,74.       C. 7,144.       D. 9,325.

(Xem giải) Câu 73: Hỗn hợp X gồm etyl fomat, etyl axetat và đietyl oxalat. Đun nóng 23,5 gam X với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 21,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong X là:

A. 27,23%.       B. 40,85%.       C. 35,62%.       D. 20,55%.

(Xem giải) Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) 2CH4 (1500°C/làm lạnh nhanh) → X1 + 3H2.
(b) X1 + H2 (Pd/PbCO3,t°) → X2.
(c) 3X2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3X3 + 2MnO2 + 2KOH.
(d) X4 + CH3OH → X5 + H2O.
(e) 2X4 + X3 → X6 + H2O.
Cho biết X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. X5 là monome để điều chế thủy tinh hữu cơ. Phân tử khối của X6 là:

A. 198.       B. 184.       C. 146.       D. 170.

(Xem giải) Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa 2 muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là:

A. 32,46.       B. 12,87.       C. 8,61.       D. 12,48.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL học kỳ II Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định

(Xem giải) Câu 76: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa.
(c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Au.
(d) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(e) Cho CO dư qua hỗn hợp Fe2O3 và MgO nung nóng, thu được Fe và Mg.
(f) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl.
Số phát biểu đúng là:

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 77: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở ĐKTC. Cho các nhận định sau:
(a) Giá trị của m là 88,285 gam.
(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.
(c) Phần trăm khối lượng FeCO3, trong X là 18,638%.
(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.
(e) Số mol Mg có trong X là 0,15 mol.
Số nhận định đúng là:

A. 4.       B. 1.       C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, trong mỗi phân tử este có số liên kết π không quá 5 và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoản toản 31,88 gam X, thu được 62,48 gam CO2 và 18,36 gam H2O. Đun 31,88 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối (đều có mạch cacbon không phân nhánh) và hỗn hợp Z gồm các ancol đều no, đơn chức có tỉ khối so với He bằng 11,675. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Y là:

A. 55,1%.       B. 54,1%.       C. 45,9%.       D. 46,6%.

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là:

A. 58,12%.       B. 23,04%.       C. 37,13%.       D. 38,74%.

(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+3O5N3, có số nguyên tử C lớn hơn 6) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 1,3 mol O2, thu được N2. CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan có cùng số nguyên tử C trong phân tử (trong đó có một muối của α-aminoaxit). Giá trị của a là:

A. 33,5.       B. 35,3.       C. 35,8.         D. 38,5.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!