[2023 – 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Thái Bình
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Thời gian làm bài: 90 phút
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1C | 2D | 3D | 4C | 5D | 6C | 7A | 8C | 9C | 10A |
11C | 12B | 13A | 14B | 15C | 16A | 17B | 18B | 19B | 20A |
21C | 22B | 23A | 24A | 25C | 26B | 27A | 28B | 29B | 30D |
31D | 32C | 33C | 34D | 35B | 36C | 37C | 38B | 39A | 40D |
41A | 42B | 43D | 44A | 45D | 46B | 47A | 48A | 49C | 50B |
(Xem giải) Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Phản ứng của isobutilen với HCl tạo sản phẩm chính là tert-butyl clorua.
B. Toluen không phản ứng được với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
C. Phản ứng của benzen với Cl2 có chiếu sáng là phản ứng thế.
D. Phản ứng đime hóa axetilen thu được chất hữu cơ có ba liên kết pi (π).
(Xem giải) Câu 2: Hợp chất T có công thức phân tử là M2X. Trong T, tổng số hạt cơ bản (proton, nơtron, electron) là 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số hạt không mang điện trong nguyên tử X nhỏ hơn số hạt không mang điện trong nguyên tử M là 4. Số electron trong M+ và trong X2- bằng nhau. Hiệu số số khối AM – AX có giá trị là
A. 9. B. 15. C. 3. D. 7.
(Xem giải) Câu 3: Điện phân hỗn hợp dung dịch NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, quá trình điện phân nước không bay hơi. Số mol Cu bám vào catot, tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực và số mol MgO bị hoà tan bởi dung dịch sau điện phân được cho ở bảng sau:
Thời gian điện phân | Số mol Cu ở catot | Số mol khí cả hai cực | Số mol MgO bị hòa tan |
t | a | b | |
2t | 2a | 5b/3 | 0,05 |
3t | 2a + 0,01 | z | 0,06 |
Cho các kết luận:
(a) Giá trị a và b bằng nhau.
(b) Giá trị z = 0,225.
(c) Số mol CuSO4 ban đầu là 0,16.
(d) Số mol NaCl ban đầu là 0,2.
Số kết luận đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, phân tử chứa đồng thời nhóm NH2 và COOH.
B. Cu(OH)2 tan vào dung dịch lòng trắng trứng thu được dung dịch có màu xanh lam.
C. C7H9N có 4 đồng phân amin bậc 1 chứa vòng benzen.
D. Phân tử Glu-Ala-Val mạch hở có 4 nguyên tử oxi.
(Xem giải) Câu 5: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Zn vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Cho khí CO qua bột MgO nung nóng.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột PbO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nung AgNO3 trong không khí.
(g) Nung nóng ở nhiệt độ cao hỗn hợp bột gồm Al và FeO.
(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với điện cực trơ.
Số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 6: Cho V lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 1 lít dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch có pH = 1. Mặt khác, cho 4V lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 1 lít dung dịch HNO3 xM thu được dung dịch có pH = 13. Giá trị của V và x lần lượt là
A. 2,0 lit và 1,4M B. 1,5 lít và 1,0M
C. 2,0 lít và 0,7M. D. 1,0 lít và 0,5M
(Xem giải) Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong dung dịch, Fe(NO3)2 đều phản ứng được với AgNO3 và HCl.
B. Các kim loại Na và Mg đều khử được ion Cu2+ trong dung dịch.
C. Bằng phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được kim loại Mg và Na.
D. Thực tế, để bảo vệ vỏ tàu biển bằng sắt, thường gắn vào phần vỏ tàu chìm trong nước các tấm kim loại bằng đồng.
(Xem giải) Câu 8: Cho các thí nghiệm sau (với điều kiện có đủ):
(1) Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S.
(2) Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom.
(3) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2.
(4) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(5) Cho SO3 vào dung dịch Ba(OH)2.
(6) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
(Xem giải) Câu 9: Cho E (C4H8O4) và F (C7H12O6) là các chất hữu cơ mạch hở, F phân nhánh. Trong phân tử của E và F đều chứa đồng thời hai loại nhóm chức ancol (-OH) và este (-COO-). Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH (t°) → X + Y.
(2) F + NaOH (t°) → X + Z
(3) X + HCl → T + NaCl.
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và MY < MX. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Có tối đa hai công thức cấu tạo thoả mãn chất F.
(c) Chất Y và Z cùng thuộc một dãy đồng đẳng.
(d) Trong phòng thí nghiệm, chất Y có thể được điều chế trực tiếp từ khí etilen.
(e) Ở nhiệt độ thường, chất Z có khả năng hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
(g) Chất T tác dụng tối đa với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
(Xem giải) Câu 10: Cho dãy các chất sau: phenyl axetat, vinyl fomat, etyl axetat, triolein, metyl acrylat, anlylfomat. Số chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư thu được ancol là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y, thu được 50,176 lít khí CO2 (đktc) và 36,792 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 14 gam E bằng dung dịch KOH vừa đủ, thu được 15,4896 gam muối kali của hai axit béo. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là
A. 71,36%. B. 68,47%. C. 66,40%. D. 73,62%.
(Xem giải) Câu 12: Cho sơ đồ phản ứng:
Biết rằng Y có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 và có số nguyên tử cacbon gấp đôi X. Chất T (sản phẩm chính) có công thức cấu tạo là:
A. CH2Br-CH=CH-CH2Br. B. CH2=CH-CHBr-CH2Bг.
C. CH3-CHBr-CHBr-CH3. D. CH2Br-CHBr-CH2-CH3.
(Xem giải) Câu 13: Dung dịch X chứa các ion: Fe2+, NO3-, Cl-, Fe3+. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 32,225 gam kết tủa. Cho X phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 51,3575 gam kết tủa. Mặt khác, X phản ứng với tối đa 0,2 mol HCl trong dung dịch. Cô cạn dung dịch X (chỉ có nước bay hơi), thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là
A. 62,8575. B. 63,4375. C. 68,2845. D. 64,3125.
(Xem giải) Câu 14: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankin Y, số mol X lớn hơn số mol của Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E cần dùng vừa đủ 0,455 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,35 mol H2O. Khối lượng của Y trong 22,96 gam hỗn hợp E là
A. 8,80 gam. B. 5,20 gam. C. 6,24 gam. D. 9,60 gam.
(Xem giải) Câu 15: Dẫn 0,35 mol hỗn hợp gồm khí CO2 và hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,62 mol hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho toàn bộ X vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và a mol Ba(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa và dung dịch Y. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết Y vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,01 mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,08. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,10.
(Xem giải) Câu 16: Cho Fe tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 đun nóng thu được chất rắn X. Hòa tan X trong nước dư thu được dung dịch Y và một phần rắn không tan Z. Cho dãy các chất KOH, H2SO4 loãng, Cl2, AgNO3, Cu. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch Y là
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 17: Hạ nhiệt độ 1026,4 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy có m gam tinh thể Na2SO4.10H2O tách ra. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C là 28,3 gam và ở 10°C là 9,0 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị
A. 397. B. 395. C. 398. D. 396.
(Xem giải) Câu 18: Cho biết X, Y, Z, T, E là các hợp chất vô cơ khác nhau của kim loại, thõa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Cho biết hai chất X, Z có phân tử khối bằng nhau và tác dụng với HCl đều tạo khí cacbonic, mỗi mũi tên chỉ biểu diễn cho một phản ứng. Các chất Y, E thõa mãn sơ đồ trên lần lượt là:
A. Ca(HCO3)2, KHCO3. B. Ca(OH)2, KOH.
C. Ba(OH)2, K2CO3. D. Ca(OH)2, K2CO3.
(Xem giải) Câu 19: Cho các phát biểu
(1) Phản ứng của cacbon với H2 và Al chứng minh cacbon có tính oxi hóa.
(2) Các muối amoni khi phân hủy đều sinh ra khí NH3.
(3) Cho hơi nước qua than nóng đỏ là phương pháp sản xuất khi than ướt.
(4) Các ion halogenua đều tạo kết tủa với ion Ag+ trong dung dịch.
(5) Phân bón NPK thuộc loại phân bón phức hợp.
(6) Khí NH3 ẩm có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc.
(7) H3PO4 tinh khiết được dùng trong công nghiệp dược phẩm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 20: Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, C4H10 dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam Br2 phản ứng, đồng thời thu được hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình brom (thể tích Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,184 B. 4,368 C. 2,128 D. 1,736
(Xem giải) Câu 21: Cho các nhân định sau:
(1) Propan-2-amin là amin bậc hai.
(2) Ở điều kiện thưởng, valin là chất rắn tương đối dễ tan trong nước.
(3) Tính bazơ mạnh dần theo thứ tự amoniac, anilin, metylamin.
(4) Anilin tham gia phản ứng cộng với dung dịch nước brom tạo kết tủa trắng.
(5) Khi lấy cùng nồng độ, pH của dung dịch tăng dần theo dãy: axit glutamic, glyxin, lysin.
(6) Trong dung dịch, các amino axit chỉ tồn tại dạng ion lưỡng cực.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 22: Cho chất X phản ứng hoàn toàn với hidro dư, có xúc tác Ni nung nóng, thu được ancol propylic. Số chất X mạch hở thỏa mãn đặc điểm trên là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
(Xem giải) Câu 23: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ thu được dung dịch X. X được sử dụng tráng gương soi với hiệu suất phản ứng là 80%. Tổng diện tích gương đã được tráng bạc là 2 m² với độ dày trung bình là 0,12 μm. Biết khối lượng riêng của bạc là 10,49 g/cm³, 1 μm = 10^-6m. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,49. B. 1,97. C. 2,58. D. 2,74.
(Xem giải) Câu 24: Cho phương trình hóa học: C6H5CH3 + KMnO4 + H2SO4 → C6H5COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số (đã tối giản) của phương trình trên khi cân bằng là
A. 48. B. 43. C. 52. D. 54.
(Xem giải) Câu 25: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic 2 chức) và chất Y CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần dùng vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là
A. 22,64 B. 24,88 C. 23,76 D. 18,56
(Xem giải) Câu 26: Nhiệt phân hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 một thời gian, thu được m gam hỗn hợp khí A và (m + 15,04) gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Fe ra, rửa nhẹ, sấy khô, cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân Cu(NO3)2 và AgNO3 theo thứ tự là
A. 40% và 60%. B. 25% và 50%.
C. 50% và 25%. D. 60% và 40%.
(Xem giải) Câu 27: Tiến hành các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường.
(a) Hấp thụ hết a mol khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
(b) Cho a mol Na2O vào dung dịch chứa 2a mol CuSO4.
(c) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa a mol K3PO4.
(d) Cho a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 và a mol KHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối có cùng số mol là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 28: Tiến hành thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của etanol theo các bước sau:
– Bước 1: Đốt nóng sợi dây đồng đã cuộn thành lò xo trên ngọn lửa đèn cồn đến khi ngọn lửa không còn màu xanh (Hình 1).
– Bước 2: Nhúng nhanh sợi dây đồng đang nóng vào ống nghiệm đựng etanol và lặp lại vài lần (Hình 2). Kết thúc bước 2, thu được dung dịch Y.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở bước 2, dây đồng chuyển từ màu đen sang màu đỏ.
(b) Dung dịch Y có màu xanh của muối đồng(II).
(c) Thí nghiệm trên chứng tỏ etanol có tính oxi hóa.
(d) Dung dịch Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Trong thí nghiệm trên, nếu thay etanol bằng ancol isopropylic thì dung dịch Y có khả năng phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 29: Cho 42,681 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 23,2512 lit khí H2 (đktc). Mặt khác, với 0,21925 mol X phản ứng vừa đủ với 6,4624 lít Cl2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 42,29%. B. 30,44%. C. 42,38%. D. 29,26%
(Xem giải) Câu 30: Cho các phân tử sau: Na2O, KOH, HCl, NH3, H2O, Cl2, MgF2. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực là:
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 31: Đun 13,5 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 13,2 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 50,00%. B. 75,000. C. 62,50%. D. 66,67%.
(Xem giải) Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Na2O, BaO, Al2(SO4)3 cùng số mol hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch Y chứa 2 muối tan.
B. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa.
C. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được Al2O3 và BaO.
D. Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch Y thu được kết tủa.
(Xem giải) Câu 33: Lên men m gam bột gạo có chứa 80% tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 90%. Lượng khí CO2 thoát ra được hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa, dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 6,96 gam so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào X, thu được 17,82 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 16,2. C. 22,5. D. 25,0.
(Xem giải) Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 19,32 gam hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở, hơn kém nhau hai nguyên tử cacbon, đều được tạo ra từ Gly và Ala (MX < MY) cần dùng 0,855 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 42,76 gam. Phần trăm khối của X trong E gần nhất với giá trị
A. 38,8%. B. 32,2%. C. 35,3%. D. 40,4%.
(Xem giải) Câu 35: Cho các cân bằng:
(1) CH4 (k) + H2O (k) ⇋ CO (k) + 3H2 (k)
(2) CO2 (k) + H2 (k) ⇋ CO (k) + H2O (k)
(3) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k)
(4) 2HI (k) ⇋ H2 (k) + I2 (k)
(5) N2O4 (k) ⇋ 2NO2 (k)
(6) 3H2 (k) + N2 (k) ⇋ 2NH3 (k)
Số cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 36: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các amino axit thiên nhiên là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein.
B. Có 6 tripeptit mạch hở khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm glyxin và alanin.
C. Mọi tripeptit mạch hở đều có chứa 3 nguyên tử N trong phân tử.
D. Axit ε-aminocaproic là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon-6.
(Xem giải) Câu 37: Trong số các chất: etyl amoni clorua, xenlulozơ, anbumin, benzyl axetat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, Gly-Gly-Val, triolein, mononatri glutamat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là:
A. 10. B. 7. C. 8. D. 9.
(Xem giải) Câu 38: Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 40,82. B. 43,46. C. 42,15. D. 41,25.
(Xem giải) Câu 39: Cho các loại tơ: tơ visco, tơ nilon-6, tơ lapsan, tơ tằm, sợi bông, tơ nitron, tơ nilon-7, tơ axetat, tơ nilon-6,6. Số tơ thuộc loại tơ hóa học là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
B. Poliacrilonitrin được sử dụng làm cao su tổng hợp.
C. Lưu hóa cao su thiên nhiên thu được cao su buna-S.
D. Trong mỗi mắt xích cao su thiên nhiên có một liên kết đôi.
(Xem giải) Câu 41: Trên bao bì một loại phân bón NPK có ghi độ dinh dưỡng là 20-20-15. Để cung cấp 271,56 kg nitơ, 31 kg photpho và 67,09 kg kali cho 10000 m² đất trồng thì người nông dân cần trộn đồng thời phân NPK (ở trên) với đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và phân kali (độ dinh dưỡng là 60%). Cho rằng mỗi mẻ đất trồng đều được bón với lượng phân như nhau. Để bón cho 4000 m² đất trồng thì người nông dân phải dùng khối lượng phân bón là
A. 334,8 kg. B. 354,6 kg. C. 418,5 kg. D. 502,2 kg.
(Xem giải) Câu 42: Cho các phát biểu sau:
(a) Số nguyên tử cacbon trong một phân tử tristearin là 54.
(b) Tinh bột trong các loại ngũ cốc thường có hàm lượng amilopectin cao hơn amilozơ.
(c) Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch C6H5NH3Cl, thu được chất lỏng phân lớp.
(d) Phenol và metanol đều có phản ứng với NaOH trong dung dịch.
(e) C4Hy mạch hở có tối đa hai chất phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3.
(g) Axit axetic hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 43: Đun 17,1 gam hỗn hợp hai ancol X và Y (MX < MY) đồng đẳng kể tiếp với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được hỗn hợp anken T (hiệu suất 100%). Để đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 30,24 lít oxi (đktc). Nếu đun 17,1 gam hỗn hợp ancol trên với H2SO4 ở 140°C, thu được 10,86 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất tạo ele của X là 60%. Hiệu suất tạo ete của Y là
A. 70%. B. 75%. C. 63,5%. D. 80%.
(Xem giải) Câu 44: Cho các chất sau: axetilen, glucozơ, axit fomic, ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, metyl fomat, saccarozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 45: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức A và B (chứa C, H, O và đều có phân tử khối lớn hơn 50). Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm là dung dịch Y chỉ chứa hai muối, trong đó có một muối chứa 19,83% natri về khối lượng. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 đem thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được tối đa 16,2 gam Ag. Phần 2 đem cô cạn rồi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2, H2O và 10,6 gam Na2CO3. Giá trị m là:
A. 13,85 B. 30,40 C. 41,80 D. 27,70
(Xem giải) Câu 46: Cho các chất sau: butan, etilen, axetilen, polietilen, benzen, stiren, triolein, anilin. Số chất làm mất màu brom trong dung môi thích hợp là:
A. 7. B. 5. C. 6. D. 4.
(Xem giải) Câu 47: Cho hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều có phân tử khối nhỏ hơn 190 đvC; trong đó este hai chức chiếm 20% số mol hỗn hợp. Cho 17,38 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được dung dịch F và hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hai ancol cần 0,66 mol O2. Cô cạn F thu được chất rắn G chỉ chứa muối, trộn G với hỗn hợp với tôi xút lấy dư rồi thực hiện phản ứng đến khi xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí M; hidro hóa hoàn toàn M cần 0,11 mol H2. Phần trăm khối lượng este có phân tử khối lớn nhất có giá trị là
A. 31,76%. B. 43,98%. C. 44,12%. D. 25,67%.
(Xem giải) Câu 48: Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Hấp thụ hết 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Dung dịch Z chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z vào dung dịch Y, thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là
A. 0,15 B. 0,12 C. 0,18 D. 0,24
(Xem giải) Câu 49: Trong thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?
A. Đốt dây sắt mảnh trong khí clo.
B. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
D. Cho là nhôm vào dung dịch HCl và MgCl2.
(Xem giải) Câu 50: Để điều chế este mùi chuối chín trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Cho các phát biểu:
(1) Cần chuẩn bị hóa chất gồm CH3COOH, C2H5OH, H2SO4 đặc.
(2) Bình X cần thêm đá bọt giúp tránh chất lỏng sôi trào.
(3) Bình Y thường có lẫn nước, để tách este cần dùng phương pháp chưng cất.
(4) Nước trong hình vẽ có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ este.
(5) Phản ứng xảy ra sự tách nhóm OH trong phân tử ancol
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bình luận