[2023] Thi thử TN khối A1 trường Nguyễn Khuyến – Lê Thánh Tông (09/04)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 095
1B | 2A | 3D | 4D | 5C | 6C | 7B | 8A | 9D | 10B |
11B | 12B | 13B | 14B | 15D | 16B | 17D | 18C | 19A | 20A |
21B | 22D | 23C | 24D | 25C | 26C | 27A | 28B | 29A | 30D |
31A | 32B | 33C | 34C | 35A | 36B | 37B | 38C | 39D | 40D |
Câu 1. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Ag.
Câu 2. Tơ nào sau đây được điều chế bằng phương pháp trùng hợp?
A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon-6,6.
Câu 3. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là
A. Os. B. Cs. C. Hg. D. Li.
Câu 4. Trong các kim loại sau, kim loại nào thuộc nhóm kim loại kiềm?
A. Mg. B. Al. C. Be. D. Cs.
Câu 5. Cho dung dịch I2 vào hồ tinh bột, thu được dung dịch có màu
A. đỏ nâu. B. trắng xanh. C. xanh tím. D. vàng nhạt.
Câu 6. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?
A. Cr2O3. B. NaCrO2. C. K2Cr2O7. D. Cr2(SO4)3.
Câu 7. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit glutamic là
A. 6. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 8. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Ca2+, Mg2+. B. Al3+, Fe3+. C. Na+, K+. D. K+, NH4+.
Câu 9. Tên gọi nào sau đây là của este CH2=CH-COO-CH3?
A. Metyl metacrylat. B. Metyl axetat. C. Vinyl axetat. D. Metyl acrylat.
(Xem giải) Câu 10. Cho 13,44 gam kim loại M tác dụng với khí Cl2 dư, thu được 53,2 gam muối. Kim loại M là
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Al.
(Xem giải) Câu 11. Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại
A. Sn. B. Zn. C. Pb. D. Cu.
Câu 12. Chất ứng với công thức cấu tạo nào sau đây là amin bậc hai?
A. (CH3)2CH–NH2. B. CH3–NH–CH3. C. (CH3)3N. D. CH3–CH2–NH2.
Câu 13. Hợp chất nào sau đây có màu đỏ thẫm?
A. Cr(OH)3. B. CrO3. C. Al2O3. D. Fe(OH)2.
(Xem giải) Câu 14. Khi nhiệt kế thủy ngân bị vỡ, ta cần sử dụng hóa chất nào sau đây để khử độc thủy ngân?
A. Muối ăn. B. Lưu huỳnh. C. Cacbon. D. Vôi sống.
Câu 15. Saccarozơ là chất rắn kết tinh, không màu, có vị ngọt. Trong tự nhiên saccarozơ có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong
A. mật ong. B. bông nõn. C. hạt gạo. D. cây mía.
(Xem giải) Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn m gam xenlulozơ cần dùng a mol O2 thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,16. B. 0,18. C. 0,13. D. 0,21.
Câu 17. Công thức hoá học của muối sắt (II) sunfat?
A. FeO. B. Fe2(SO4)3. C. FeS. D. FeSO4.
(Xem giải) Câu 18. Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ không no?
A. Axit panmitic. B. Valin. C. Triolein. D. Glucozơ.
(Xem giải) Câu 19. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaHCO3 sinh ra kết tủa?
A. Ca(OH)2. B. HCl. C. KNO3. D. NaCl.
Câu 20. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng hợp chất có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O để làm trong nước. Tên gọi của hợp chất trên là
A. Phèn chua. B. Đá vôi. C. Muối ăn. D. Thạch cao.
(Xem giải) Câu 21. Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam đá vôi (có chứa 10% tạp chất không bị nhiệt phân còn lại là CaCO3), thu được khối lượng chất rắn là
A. 11,20 gam. B. 12,08 gam. C. 14,40 gam. D. 10,08 gam.
(Xem giải) Câu 22. Cho lượng dư kim loại nào sau đây vào dung dịch FeCl3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa hai muối?
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Cu.
(Xem giải) Câu 23. Thuỷ phân m gam peptit Gly-Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được 25,22 gam muối của glyxin. Giá trị của m là
A. 31,07. B. 19,50. C. 26,39. D. 23,18.
Câu 24. Thạch cao nung được dùng để bó bột khi gãy xương, đúc tượng. Công thức hoá học của thạch cao nung là
A. CaCO3. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4. D. CaSO4.H2O.
(Xem giải) Câu 25. Dẫn 0,2 mol CO qua m gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 14,4. C. 18,0. D. 19,2.
(Xem giải) Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá đỏ.
B. Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.
C. Tristearin là chất rắn ở điều kiện thường.
D. Sản phẩm của trùng hợp buta-1,3-đien thuộc nhóm vật liệu chất dẻo.
(Xem giải) Câu 27. Hoà tan hoàn toàn 7,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol và V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60. B. 4,48. C. 6,72. D. 3,36.
(Xem giải) Câu 28. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) khi kết thúc phản ứng?
A. Đốt cháy Fe trong bình chứa Cl2. B. Cho dung dịch HCl vào Fe(OH)2.
C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(Xem giải) Câu 29. Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 5 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ X, thu thêm tối đa 5 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. D. 4,48.
(Xem giải) Câu 30. Cho các chất sau: axit glutamic, metylamin, anilin, Ala-Ala. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 31. Hòa tan hoàn toàn 7,84 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được dung dịch có chứa m gam muối và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là
A. 28. B. 24. C. 20. D. 30.
(Xem giải) Câu 32. Phát biểu nào dưới đây là sai
A. Cấu hình electron viết gọn của nguyên tử sắt là [Ar]3d6 4s2.
B. Crom tác dụng với dung dịch HCl tạo muối CrCl3 và giải phóng khí H2.
C. Dùng dung dịch HNO3 có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4.
D. Oxit Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, thuỷ tinh.
(Xem giải) Câu 33. Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) CO2 (dư) + Ca(OH)2 → X
(2) NaOH + X → Y + Z + H2O
(3) NaOH (dư) + X → Y + T + H2O
Hai chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. Ca(HCO3)2, NaHCO3. B. CaCO3, NaHCO3. C. Ca(HCO3)2, Na2CO3. D. CaCO3, Na2CO3.
(Xem giải) Câu 34. Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 42,58 gam. B. 52,68 gam. C. 52,48 gam. D. 13,28 gam.
(Xem giải) Câu 35. Thí nghiệm không thu được kim loại sau khi kết thúc phản ứng?
A. Nhiệt phân Cu(NO3)2. B. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư.
C. Dẫn khí H2 dư qua Fe2O3 nung nóng. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy.
(Xem giải) Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chất béo (P) thu được a mol H2O và 1,425 mol CO2. Mặt khác nếu đem hỗn hợp (P) nói trên tác dụng tối đa với 0,065 mol Br2 trong dung dịch. Biết rằng thủy phân hoàn toàn hỗn hợp (P) trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối có dạng C17HxCOONa. Giá trị của a là
A. 1,32. B. 1,31. C. 1,36. D. 1,30.
(Xem giải) Câu 37. Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch FeCl3 tác dụng với dung dịch AgNO3.
(b) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3.
(c) Nhỏ từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Đun nóng dung dịch chứa đồng thời NaHCO3 và CaCl2.
(e) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3.
Số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 90,4 gam muối khan. Nếu cho Y tác dụng với khí clo dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 97,5 gam muối. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 có trong hỗn hợp X là
A. 46,4%. B. 53,7%. C. 62,5%. D. 33,2%.
(Xem giải) Câu 39. Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu mỡ để lâu bị ôi do chất béo bị oxi hoá bởi oxi trong không khí.
(b) Đậu hũ (đậu phụ) là sản phẩm của quá trình đông tụ protêin thực vật.
(c) Metan (CH4) là thành phần chính của khí thiên nhiên.
(d) Nước ép của quả nho chín có phản ứng màu biurê.
(e) Xenlulozơ là thành phần chính của tơ tằm.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 40. Nung nóng 14,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4) với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được 28,475 gam hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua. Hòa tan Y bằng lượng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl 1,5M thu được dung dịch Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 119,2. B. 122,1. C. 103,8. D. 127,4.
Bình luận