[2025] Thi thử TN chuyên KHTN – Hà Nội (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 087

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2A 3D 4B 5B 6A 7A 8B 9D
10A 11A 12C 13C 14C 15B 16B 17C 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ S S 42,7 25,5 5
(b) Đ Đ Đ Đ 26 27 28
(c) Đ S Đ Đ 1380 3412 8
(d) Đ Đ Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?

A. (NH2)2CO.       B. Ca(H2PO4)2.       C. K2CO3.         D. NaCl.

(Xem giải) Câu 2: Có 4 ester no, đơn chức, mạch hở đều có công thức cấu tạo dạng R-COO-C2H5 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Độ tan của 4 ester được cho ở bảng sau:

Ester X Y Z T
Độ tan (g/100 g nước) 8,7 10,5 2,2 4,9

Trong số 4 ester trên, ester có nhiều nguyên tử carbon nhất trong phân tử là

A. Z.       B. X.       C. T.       D. Y.

(Xem giải) Câu 3: Loại nguồn điện nào sau đây có thể tái sử dụng nhiều lần bằng cách sạc điện?

A. Pin chanh.       B. Pin mặt trời.       C. Pin “con thỏ”.       D. Acquy chì.

(Xem giải) Câu 4: Xà phòng là muối sodium hoặc potassium của

A. phenol.       B. acid béo.       C. acetic acid.       D. acid vô cơ.

(Xem giải) Câu 5: Kí hiệu nào dưới đây biểu diễn không đúng với cặp oxi hoá – khử?

A. Cu2+/Cu.       B. Fe2+/Fe3+.        C. 2H2O/2OH- + H2.       D. 2H+/H2.

(Xem giải) Câu 6: Phản ứng xảy ra trong pin Galvani Zn – Cu là: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Quá trình xảy ra tại anode (hay cực âm) của pin là

A. Zn(s) → Zn2+(aq) + 2e.       B. Cu2+(aq) + 2e → Cu(s).

C. Zn2+(aq) + 2e → Zn.       D. Cu(s) → Cu2+(aq) + 2e.

(Xem giải) Câu 7: Phát biểu nào không đúng về chất béo?

A. Chất béo là triester của acid béo với ethylene glycol.

B. Trong công nghiệp, chất béo được sử dụng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng và glycerol.

C. Chất béo không tan trong nước và nhẹ hơn nước.

D. Hydrogen hóa chất béo lỏng (khi có mặt xúc tác, ở điều kiện thích hợp) thu được chất béo rắn.

(Xem giải) Câu 8: Curcumin được tách ra từ củ nghệ bằng phương pháp chiết và kết tinh là curcumin thô. Trong curcumin thô có chứa ba loại curcuminoid là curcumin (CUR), demethoxycurcumin (DMC) và bisdemethoxycurcumin (BDMC). Từ curcumin thô có thể tách riêng 3 loại trên bằng phương pháp sắc kí cột với pha tĩnh là silicagel và pha động là hỗn hợp của chloroform và methanol. Sơ đồ tách của ba loại curcuminoid tách ra từ một mẫu được cho dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(1) Thứ tự giảm dần độ hấp phụ bởi pha tĩnh là CUR, DMC, BDMC.
(2) CUR tan kém trong hỗn hợp chloroform và methanol hơn DMC.
(3) Có thể thay hỗn hợp chloroform và methanol bởi hỗn hợp benzene và nước.
(4) Khoảng cách giữa các chất trong cột tỉ lệ thuận với hàm lượng các chất trong mẫu.
Số phát biểu không đúng là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi cuối kỳ 2 chuyên KHTN Hà Nội

(Xem giải) Câu 9: Nổ bụi là vụ nổ gây ra bởi quá trình bốc cháy nhanh của các hạt bụi mịn phân tán trong không khí bên trong một không gian hạn chế, tạo ra sóng nổ. Nổ bụi xảy ra khi có đủ 5 yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, nhiên liệu (bụi có thể cháy được), nồng độ bụi mịn đủ lớn và không gian đủ kín. Năm 2007, một vụ nổ bụi xảy ra khi các công nhân hàn bảo trì bể chứa bột mì tại phân xưởng sản xuất bột mì ở tỉnh Bình Dương khiến 5 công nhân bị bỏng nặng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nổ bụi là một vụ nổ vật lí.
(b) Vụ nổ bụi xảy ra khi có đủ các yếu tố: nguồn oxygen, nguồn nhiệt, không gian đủ kín.
(c) Nhiên liệu trong vụ nổ bụi tại phân xưởng bột mì ở Bình Dương là bụi bột mì.
(d) Bụi càng mịn khả năng gây nổ càng cao do phát tán nhanh và dễ lơ lửng trong không khí.
Các phát biểu đúng là

A. (a), (b), (c), (d).       B. (b), (d).

C. (a), (c), (d).       D. (c), (d).

(Xem giải) Câu 10: Cho dãy các chất sau: (1) methane, (2) ethylene, (3) polystyrene, (4) ethyl acetate, (5) methylamine. Những hợp chất nào trong dãy là dẫn xuất hydrocarbon?

A. (4), (5).       B. (3), (4), (5).       C. (1), (2).       D. (2), (4), (5).

(Xem giải) Câu 11: Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
CH3COOR + NaOH (t°) → CH3COONa + ROH (*)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Giai đoạn (2) có sự thay thế nhóm -OH bằng nhóm -OR.

B. Giai đoạn (1) có sự phá vỡ liên kết π hình thành liên kết σ.

C. Giai đoạn (3) là phản ứng acid-base theo bronsted – Lowry.

D. Giai đoạn (3) quyết định phản ứng (*) là phản ứng một chiều.

(Xem giải) Câu 12: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của glucose?

A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực.

B. Nguyên liệu sản xuất ethyl alcohol.

C. Nguyên liệu sản xuất chất dẻo PVC.

D. Tráng gương, tráng ruột phích.

(Xem giải) Câu 13: Một người thợ sơn cần lựa chọn một dung môi dễ bay hơi và có độ phân cực kém. Người thợ sơn nên chọn chất nào sau đây?

A. Nước.       B. Acetic acid.        C. Isoamyl acetate.       D. Ethanol.

(Xem giải) Câu 14: Các amine CH3NH2, CH3NHCH3, CH3CH2NH2 tan nhiều trong nước. Nguyên nhân là do các amine này

A. đều ở thể khí nên dễ phân tán vào nước.

B. tạo được liên kết hydrogen liên phân tử với nhau.

C. tạo được liên kết hydrogen với nước.

D. hình thành lực tương tác van der Waals lớn giữa các phân tử.

(Xem giải) Câu 15: Số nguyên tử carbon trong phân tử valine là

A. 2.       B. 5.       C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 16: “…(1)… là vật liệu được tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau, tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội so với các vật liệu thành phần. Trong đó vật liệu …(2)… có vai trò đảm bảo cho các thành phần cốt của composite liên kết với nhau nhằm tạo ra tính nguyên khối và thống nhất”. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

A. Composite, cốt.       B. Composite, nền.

C. Chất dẻo, nền.       D. Chất dẻo, cốt.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Bạc Liêu (Lần 1)

(Xem giải) Câu 17: Chất nào dưới đây không phản ứng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp?

A. Acetic acid.       B. Phenol.        C. Methanol.       D. Methyl acetate.

(Xem giải) Câu 18: Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X:

Tên gọi của polymer X là

A. polypropylene.       B. poly(methyl methacrylate).

C. poly(vinyl chloride).       D. polyethylene.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:
• Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid tuyệt đối vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp.
• Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
• Bước 3: Đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 60°C – 70°C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp.
• Bước 4: Lấy ống nghiệm ra khỏi cốc nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 10 mL dung dịch muối ăn bão hòa thì thấy chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp, lớp trên có mùi thơm đặc trưng.
• Bước 5: Đem đo phổ hồng ngoại (IR) của chất lỏng có mùi thơm đặc trưng.
Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:

Liên kết O–H (alcohol) O–H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) C–O (ester)
Số sóng (cm–1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650 1300 – 1000

a) Phản ứng xảy ra trong bước 3 theo phương trình:
CH3COOH(l) + C2H5OH(l) → CH3COOC2H5(l) + H2O(l).
b) Sulfuric acid đặc vừa là chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, làm tăng hiệu suất tạo ester.
c) Trên phổ hồng ngoại của chất mùi thơm xuất hiện peak có số sóng 3500 cm-1 chứng tỏ sản phẩm chưa tinh khiết.
d) Dung dịch NaCl bão hoà làm giảm độ tan của ester trong nước để ester dễ dàng tách lớp nổi lên trên tốt hơn.

(Xem giải) Câu 20: Chlorine và sodium hydroxide là hoá chất được sử dụng để sản xuất nhiều chất trung gian trong các ngành công nghiệp hoá học (polymer, bột giấy, giấy), dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, sản xuất xà phòng, luyện kim,…. Công nghệ sử dụng phổ biến để điều chế Cl2 và NaOH là điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. Mô hình thiết bị điện phân được thể hiện trong hình bên.

Cathode được làm bằng thép và anode làm bằng than chì hoặc titanium. Dung dịch NaCl được đưa vào từ anode và được duy trì ở mức cao hơn bên cathode giúp chất lỏng chảy từ trái sang phải, ngăn không cho dung dịch NaOH chảy sang ngăn anode. NaCl trong dung dịch sau điện phân được tách khỏi NaOH phần lớn bởi quá trình cô đặc dung dịch.
a) Ở cathode, nước bị khử do thế điện cực chuẩn của cặp 2H2O/H2 +2OH- cao hơn Na+/Na.
b) Do độ tan của NaOH lớn hơn NaCl nên khi cô đặc dung dịch, một lượng lớn NaCl sẽ bị kết tinh.
c) Ở anode, Cl- bị oxi hóa trước do thể điện cực chuẩn của cặp Cl2/Cl- nhỏ hơn của O2/H2O.
d) Khí X là chlorine và khí Y là hydrogen.

(Xem giải) Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) Tinh bột + H2O (H+, t°) → Y
(2) Y + [Ag(NH3)2]OH (t°) → Z + Ag + NH3 + H2O
(3) Z + HCl → T + NH4Cl
a) Các phản ứng (1), (2), (3) đều là các phản ứng oxi hóa – khử.
b) Phản ứng (2) còn được gọi là phản ứng tráng bạc.
c) Chất Z là muối ammonium của gluconic acid.
d) Có thể thay H+ trong phản ứng (1) bằng enzyme amylase.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Bà Rịa Vũng Tàu (Lần 1)

(Xem giải) Câu 22: Sự kết hợp giữa aspartic acid và phenylalanine tạo thành peptide, peptide này có thể được chuyển đổi thành methyl ester gọi là aspartame. Công thức của aspatic acid, phenylalanine và aspartame được cho dưới đây:

Aspartame có vị ngọt nên được sử dụng trong thực phẩm không đường dành cho người bị tiểu đường. Ở nhiệt độ cao aspartame bị phân hủy tạo các amino acid tự do không có vị ngọt.
a) Có thể sử dụng aspartame để thay thế đường saccharose trong làm các loại bánh nướng.
b) Tại pH = 7,0, khi đặt vào một điện trường, aspatic acid di chuyển về phía cực dương.
c) Số nguyên tử hydrogen trong phân tử aspartame là 18.
d) Tên thay thế của aspartic acid là 2-aminobutane-1,4-dioic acid.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Formaldehyde là một hoá chất quan trọng, có thể điều chế bằng phương pháp dehydrogen hoá methanol:
CH3OH(g) (700°C, xt) → HCHO(g) + H2(g); (1) = 84,2 kJ
Nhiệt để duy trì phản ứng (1) được lấy từ phản ứng giữa H2 với O2 của không khí theo phản ứng:
H2(g) + ½O2(g) → H2O(g) (2) = -241,8 kJ
Tính % thể tích methanol trong hỗn hợp methanol và không khí đưa vào để phản ứng (1) tự duy trì ở 700°C. Biết rằng oxygen chiếm 20% thể tích không khí và phản ứng hết; lượng nhiệt mà nitrogen đã hấp thụ chiếm 35% lượng của phản ứng (2). (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 24: Trong công nghiệp, Al2O3 là nguyên liệu quan trọng cho quá trình sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Al2O3 được tách từ quặng bauxite (thành phần chính là Al2O3.2H2O) theo sơ đồ sau:

Trong quá trình tách Al2O3 từ quặng bauxite, 5% lượng NaOH bị hao hụt. Một nhà máy tách Al2O3 bằng dây chuyền hoạt động liên tục. Mỗi ngày, lượng NaOH cần bổ sung để bù đắp lượng NaOH bị hao hụt là 1 tấn. Khối lượng Al2O3 (theo tấn) mà nhà máy tách được mỗi ngày là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 25: Nhiều enzyme tham gia có chọn lọc với các liên kết peptide nhất định. Chẳng hạn trypsin là một enzyme tiêu hóa xúc tác quá trình thủy phân liên kết peptide ở phía carboxyl của các amino acid arginine (Arg) và lysine (Lys). Thủy phân peptide sau: Ala−Phe−Lys−Val−Met−Tyr−Gly−Arg−Ser−Trp−Leu−His bằng enzyme trypsin thu được tối đa bao nhiêu peptide có mạch ngắn hơn?

(Xem giải) Câu 26: Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo trung tính bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Xác định giá trị m.

(Xem giải) Câu 27: Các kim loại X, Y, Z, T được đánh số thứ tự lần lượt từ 1 đến 4. Cho các pin điện hoá và sức điện động chuẩn tương ứng:

Pin điện hóa X – Y T – X Z – X
Sức điện động chuẩn (V) 0,32 0,46 1,24

Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử từ trái sang phải thành một bộ 4 số (Ví dụ 1324, 4321,…).

(Xem giải) Câu 28: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 2NO(g) + O2(g) ⟶ 2NO2(g). Trong bình phản ứng ban đầu chứa NO và O2 có tỉ lệ mol 1 : 1. Ở nhiệt độ không đổi, khi giảm 50% thể tích bình phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!