[2025] Thi thử TN sở GDĐT Bạc Liêu (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 154

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2B 3C 4D 5D 6C 7B 8A 9D
10A 11C 12B 13C 14A 15A 16C 17B 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S S Đ 125 3 2425
(b) Đ Đ S Đ 26 27 28
(c) S Đ Đ S 373 2 321
(d) Đ S Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: Bộ phận quan trọng nhất của máy tạo nhịp tim là một hệ pin điện hóa lithium – iodine (gồm hai cặp oxi hóa khử Li+/Li và I2/2I-). Hai điện cực được đặt vào tim, phát sinh dòng điện nhỏ kích thích tim đập ổn định. Cho biết: E°Li+/Li = -3,04V; E°I2/2I- = +0,54V; Nguyên tử khối của Li = 6,9; điện tích của 1 mol electron là 96500 C/mol; q = I.t, trong đó q là điện tích (C), I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (s). Nếu pin tạo ra một dòng điện ổn định bằng 2,5.10^-5 (A) thì một pin được chế tạo bởi 0,1 gam lithium có thể hoạt động tối đa trong thời gian bao nhiêu ngày) (Làm trận kết quả sau cùng đến hàng đơn vị)

A. 378.       B. 647.       C. 965.       D. 1554.

(Xem giải) Câu 2: Để tẩy dầu mỡ đóng cặn trong dụng cụ, thiết bị và đường ống nhà bếp người ta thường dùng Na2CO3. Tên thường gọi của Na2CO3 là tên nào sau đây?

A. Baking soda.       B. Soda.       C. Xút ăn da.       D. Muối ăn.

(Xem giải) Câu 3: Thực hiện phản ứng oxi hóa alcohol X mạch hở, đơn chức bằng tác nhân CuO (t°), thu sản phẩm hữu cơ thực hiện được phản ứng iodoform (I2/NaOH). Chất X không thể là chất nào sau đây?

A. CH3CH2OH.       B. CH3CHOHCH3.       C. CH3OH.       D. CH3CHOHCH2CH3.

(Xem giải) Câu 4: Cơ chế phản ứng của ethane với chlorine, ánh sáng được trình bày sau đây:
(1) Giai đoạn khơi mào: Cl–Cl → Cl• + Cl• (Điều kiện: ánh sáng hoặc nhiệt độ)
(2) Giai đoạn phát triển mạch:
CH3CH2-H + Cl• → •CH2CH3 + HCl
•CH2CH3 + Cl–Cl → CH3CH2Cl + Cl•
……
(3) Giai đoạn tắt mạch
Cl• + Cl• → Cl2
•CH2CH3 + Cl• → CH3CH2Cl
•CH2CH3 + •CH2CH3 → CH3CH2CH2CH3
Giai đoạn phát triển chiếm ưu thế hơn so với giai đoạn khơi mào và giai đoạn kết thúc. Nhận định nào sau đây sai?

A. Giai đoạn khơi mào, một phân tử Cl2 tạo thành hai gốc tự do Cl•.

B. Trong giai đoạn phát triển mạch, số lượng gốc tự do •CH2CH3 không đổi.

C. Lượng sản phẩm CH3CH2Cl sinh ra chủ yếu ở giai đoạn phát triển mạch.

D. Hai gốc tự do kết hợp với nhau sẽ trở thành một gốc tự do mới.

(Xem giải) Câu 5: Dung dịch X gồm alanine (Ala), glutamic acid (Glu) và dipeptide Glu-Ala trong môi trường có pH = 6,05. Thấm dung dịch X lên tờ giấy rồi nối tờ giấy với hai điện cực của nguồn diện một chiều thu được kết quả như sau:

Nhận định nào không đúng?

A. Chất C tồn tại dạng trung hòa điện và không di chuyển ở pH = 6,05.

B. Tổng diện tích trong ion chất A bằng tổng diện tích trong ion B.

C. Ở môi trường pH ≥ 12, chất A sẽ di chuyển về cực dương.

D. Ion A di chuyển nhanh hơn ion B do khối lượng phân tử của ion A lớn hơn ion B.

(Xem giải) Câu 6: Thế điện cực chuẩn (E°M3+/M2+) của các kim loại Cr, Mn, Fe và Co lần lượt là -0,408V; 1,57V; 0,771V và 1,97V. Kim loại nào thay đổi trạng thái oxi hóa từ +2 lên +3 dễ nhất?

A. Mn.       B. Fe.       C. Cr.       D. Co.

(Xem giải) Câu 7: “Tinh bột là …(1)… thiên nhiên, gồm amylose và amylopectin, có công thức chung là …(2)… Trong cấu tạo amylose dạng mạch dài, không nhánh, xoắn lại được hình thành từ các đơn vị …(3)… liên kết với nhau bằng liên kết …(4)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) và (4) lần lượt là

A. enzyme, (C6H10O5)n, α-1,4-glycoside.

B. polymer, (C6H10O5)n, α-1,4-glycoside.

C. peptide, (C6H10O5)n, β-1,4-glycoside.

D. protein, C12H22O11, α-glucose.

(Xem giải) Câu 8: Cho phản ứng: 2NaCl(s) → 2Na(s) + Cl2(g). Biết (NaCl) = -411,2 (kJ/mol). Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng này là

A. +822,4 kJ.       B. 411,2 kJ.       C. -411,2 kJ.       D. -822,4 kJ.

(Xem giải) Câu 9: Hàm lượng Gold (Au) trong quặng hoặc trong đất thường rất thấp, nên khó tách Au bằng phương pháp cơ học. Trong công nghiệp, tách Au từ quặng xảy ra hai phản ứng chính sau:
4Au(s) + 8KCN(aq) + O2(g) + 2H2O(l) → 4K[Au(CN)2](aq) + 4KOH(aq)
Zn(s) + 2K[Au(CN)2](aq) → K2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s)
Phương pháp tách kim loại nào đã được sử dụng trong quá trình sản xuất vàng theo hai quá trình trên?

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN của sở GDĐT Bạc Liêu (Cụm 1 - Lần 2)

A. Nhiệt luyện.        B. Chiết.        C. Điện phân.        D. Thủy luyện.

(Xem giải) Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch: 2NO(g) + O2(g) ⇋ 2NO2(g). Nghiên cứu phản ứng với thành phần ban đầu chỉ có NO và O2, đường cong biểu diễn sự thay đổi nồng độ các chất theo thời gian phản ứng như sau:

Cho các phát biểu sau
(a) Đường (1) là nồng độ NO, đường (2) là nồng độ O2 và đường (3) là nồng độ NO2.
(b) Hằng số cân bằng nồng độ của phản ứng là Kc = 7,2.
(c) Phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng tại thời điểm t1.
(d) Tỉ lệ nồng độ của NO và O2 không thay đổi trong quá trình phản ứng.
Các phát biểu đúng là

A. (b).       B. (b), (c).       C. (c), (d).       D. (a), (b), (c).

(Xem giải) Câu 11: Kim loại nào sau đây có tính dẻo nhất thường được dùng dát lên các công trình kiến trúc cổ?

A. Al.       B. Ag.       C. Cu.       D. Au.

(Xem giải) Câu 12: α-amino acid là amino acid có nhóm amine liên kết với carbon ở vị trí số

A. 4.       B. 2.        C. 3.        D. 1.

(Xem giải) Câu 13: Chất CH2=CH-CH3 có tên thông thường là

A. propyne.       B. propene.        C. propylene.        D. propane.

(Xem giải) Câu 14: Phản ứng xảy ra trong dung dịch nước của ion [Cd(H2O)6]2+ với CH3NH2 như sau:
[Cd(H2O)6]2+ + 4CH3NH2 → [Cd(CH3NH2)4(H2O)2]2+ + 4H2O (1)
Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm của hai phức chất trong phản ứng (1) là bao nhiêu?

A. +2.       B. -2.       C. +4.       D. +6.

(Xem giải) Câu 15: Một ao nuôi thủy sản có diện tích bề mặt là 2000 m², độ sâu trung bình của ao là 1,7 m đang có hiện tượng phú dưỡng. Để xử lý tảo xanh có trong ao, người dân cho copper (II) sulfate pentahydrate (CuSO4.5H2O) vào ao trong 3 ngày, mỗi ngày một lần, mỗi lần là 0,25 gam cho 1,0 m³ nước trong ao. Cho các phát biểu sau:
(a) Hiện tượng phú dưỡng có thể quan sát được thông qua sự xuất hiện dày đặc của tảo xanh trong nước.
(b) Để hạn chế hiện tượng phú dưỡng cần tạo điều kiện để nước trong kênh rạch, ao, hồ được lưu thông.
(c) Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng phú dưỡng là sự gia tăng các chất dinh dưỡng như nitrate và phosphate từ phân bón.
(d) Tổng khối lượng copper (II) sulfate pentahydrate cần sử dụng cho ao trên trong 3 ngày là 2,950 kg.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 16: Teflon là loại polymer nhiệt dẻo, dùng để tráng, phủ lên chảo, nồi với mục đích chống dính. Trùng hợp monomer nào sau đây thu được Teflon?

A. CH2=CH2.       B. CH2=CHCl.       C. F2C=CF2.       D. CHF=CHF.

(Xem giải) Câu 17: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol và duy nhất một muối sodium stearate. Tên của chất X là

A. glyceryl trilinoleate.        B. glyceryl tristearate.

C. glyceryl tripalmitate.       D. glyceryl trioleate.

(Xem giải) Câu 18: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

A. Nhiệt độ, áp suất.        B. Xúc tác.

C. Diện tích tiếp xúc.         D. Nồng độ.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19: Saccharose octaacetate có công thức C28H38O19 hay (C2H3O2)8C12H14O3, là ester của acetic acid với saccharose. Saccharose octaacetate được dùng làm chất nhũ hoá, chất kháng nấm trong các chế phẩm thuộc lĩnh vực dược phẩm, mĩ phẩm. Cơ quan Quản lí Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) cho phép sử dụng saccharose octaacetate làm chất phụ gia thực phẩm, chất chống cắn móng tay và mút ngón tay ở trẻ do tính chất rất đắng của nó.
a) Phân tử khối của saccharose octaacetate là 686.
b) Để tổng hợp saccharose octaacetate theo phương pháp “Hoá học xanh” (green chemistry), người ta tiến hành ester hoá saccharose trong điều kiện chiếu xạ siêu âm (ultrasonic irradiation), cho 10 gam saccharose phản ứng với 30 mL acetic anhydride (D = 1,08 g/mL) với hiệu suất 75% thì thu được khối lượng saccharose octaacetate (làm tròn đến hàng phần mười) là 14,9 gam.
c) Trong phân tử saccharose octaacetate có 6 nhóm chức ester.
d) Saccharose octaacetate không độc nên được ứng dụng trong lĩnh vực dược phẩm, mỹ phẩm.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

(Xem giải) Câu 20: Một học sinh tiến hành tổng hợp ethyl fomate từ formic acid và ethyl alcohol theo phương trình hóa học sau: HCOOH + C2H5OH ⇋ HCOOC2H5 + H2O.
Để tách ethyl fomate từ hỗn hợp sau phản ứng với hiệu suất đạt cao nhất bằng phương pháp chiết và chưng cất phân đoạn dựa vào (nhiệt độ sôi của diethyl ether là 34,6°C và ethyl formate là 54°C). Giá thuyết của học sinh là “trong quá trình tách chỉ được ethyl fomate”. Để kiểm tra giả thuyết này học sinh tiến hành thực hiện thí nghiệm sau:
• Bước 1: Hòa tan hỗn hợp trong dung môi diethyl ether, kế tiếp cho dung dịch NaHCO3 bão hòa vào hỗn hợp đến khi không còn khí CO2 thoát ra, tiến hành chiết tách pha nước (chứa sodium formate, sodium sulfate) và pha hữu cơ (chứa diethyl ether, ethyl formate và ethanol).
• Bước 2: Chiết ethanol bằng dung dịch NaCl bão hòa, tách pha nước (ethanol) và pha hữu cơ (diethyl ether và ethyl formate).
• Bước 3: Chưng cất phân đoạn hỗn hợp diethyl ether và ethyl formate dựa có sự kiểm soát nhiệt độ bằng nhiệt kế.
a) Giả thuyết đưa ra hoàn toàn chính xác vì diethyl ether có trong pha hữu cơ và được tách ra bằng phương pháp chưng cất phân đoạn.
b) Nếu thực hiện phản ứng ester hóa hỗn hợp gồm 9,2 gam formic acid và 11,5 gam ethyl alcohol, sau bước 3 thu được 11,84 gam ester thì hiệu suất phản ứng ester hóa đạt 80%
c) Dùng dung dịch NaCl bão bão hòa để tăng độ phân cực của nước với mục đích tách ethyl alcohol.
d) Kết thúc bước 1 chỉ loại được formic acid còn dư trong hỗn hợp.

(Xem giải) Câu 21: Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium Ca2+ và magnesium Mg2+. Nước cứng là nguyên nhân gây ra nhiều vấn đề nghiêm trọng trong các ngành công nghiệp. Để kiểm soát chặt chẽ nhằm tránh những tổn hại cho các thiết bị sử dụng nước như lò hơi, tháp giải nhiệt. Theo cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ (USGS), độ cứng của nước được xác định theo nồng độ Ca2+ và Mg2+ có trong nước, sau đó tính tổng độ cứng của nước. Độ cứng của nước thường được tính theo đơn vị mg/L CaCO3, tức là độ cứng tương đương với lượng calcium carbonate (CaCO3) có trong nước.
– Nước mềm: Độ cứng từ 0 – 60 mg/L.
– Nước cứng vừa phải: Độ cứng từ 61 – 120 mg/L.
– Nước cứng: Độ cứng từ 121 – 180 mg/L.
– Nước rất cứng: Độ cứng > 180 mg/L.
Một nhóm học sinh tiến hành thực nghiệm tìm hiểu độ cứng của một số nguồn nước trong khu vực sống bằng bút đo nồng độ Ca2+ và Mg2+. Kết quả thu thập được như sau:

Mẫu nước Nồng độ Ca2+ (mg/L) Nồng độ Mg2+ (mg/L)
Mẫu 1 (Sông) 80 50
Mẫu 2 (Giếng) 150 70
Mẫu 3 (Sinh hoạt) 30 20
Mẫu 4 (Công nghiệp) 120 90
Mẫu 5 (Thử nghiệm) 40 10

a) Theo tiêu chuẩn cục khảo sát địa chất Hoa Kỳ (USGS) ở trên, có 2 mẫu nước thuộc loại nước rất cứng.
b) Nước cứng có thể tạo cận với bám vào các ống dẫn nước, gây tắc nghẽn và làm giảm lưu trong nước Ta có thể dùng một số hóa chất như baking soda, giấm… để tẩy rửa cặn vôi.
c) Phương pháp trao đổi ion để xử lý nước cứng giải phóng ion sodium và ion potassium vào nước gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, đặc biệt đối với người mắc bệnh thận.
d) lon Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng phản ứng với xà phòng, tạo ra các muối không hòa tan (kết tủa), làm giảm hiệu quả giặt rửa của xà phòng.

(Xem giải) Câu 22: Một học sinh tìm hiểu sự chuyển đổi màu của dung dịch phức chất. Cho 1,0 mL dung dịch copper (II) sulfate 0,5% màu xanh nhạt vào ống nghiệm (∗). Trong dung dịch, ion Cu2+ tạo phức chất với phối từ aqua ở dạng bát diện. Thêm từ từ cho đến hết 2,0 mL dung dịch hydrochloric acid đặc không màu vào ống nghiệm (∗) thì thu được dung dịch màu vàng chanh.
a) Màu vàng chanh là hình thành phức chất [Cu(Cl)x]2-x, giá trị của x là 4.
b) Phức chất của Cu2+ với aqua có diện tích là 2+.
c) Nếu cho từ từ đến dư dung dịch ammonia vào ống nghiệm thì thấy màu vàng chanh không đổi.
d) Trong quá trình chuyển đổi giữa các phức, đã thay đổi số oxi hóa của nguyên tử trung tâm.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Thanh Hóa (Lần 2)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23: Trong các tính chất sau đây:
(1) Có vị ngọt;
(2) Dễ tan trong nước nóng;
(3) Có phản ứng tráng bạc,
(4) Bị thủy phân trong môi trường kiềm,
(5) Hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam;
(6) Tác dụng với I2 tạo thành hợp chất có màu xanh tím.
Liệt kê các tính chất của saccharose có số thứ tự tăng dần (ví dụ 13; 123; 2345,…)

(Xem giải) Câu 24: Aspartame (APM) là một chất tạo ngọt nhân tạo không chứa đường saccharide, còn được gọi là đường hóa học. APM có độ ngọt gấp 200 lần đường ăn thông thường, chỉ cần lượng rất nhỏ APM đã có độ ngọt cần thiết. APM có chứa năng lượng tương đương saccharose (17 kJ/gram). APM có công thức cấu tạo bên:

Cho các nhận định liên quan đến Aspartame như sau:
(1) Trong phân tử Aspartame, phần trăm khối lượng của nguyên tử nitrogen là 9,29%.
(2) APM bền trong môi trường acid nhưng kém bền trong môi trường base.
(3) 1 mol APM có thể phản ứng được với tối đa 3 mol KOH trong dung dịch
(4) APM không phải là đường carbohydrate nên sẽ không gây hại trên răng cho người dùng.
(5) Bác sĩ khuyến nghị liều dùng APM tối đa là 40 mg/kg thể trọng/ ngày. Vậy nên, nếu một thanh niên nặng 60 kg đó thể uống 28 lon CoCa-Cola Zero (355 mL/lon) không vượt mức khuyến nghị. Biết trong một Ion Coca-Cola Zero (355 mL/lon) có hàm lượng aspartame là khoảng 85 mg)
Có bao nhiêu nhận định đúng?

(Xem giải) Câu 25: Một mẫu polystyrene (PS) được dùng làm hộp xốp bảo quản thực phẩm chứa hỗn hợp gồm nhiều đoạn mạch PS với số mắt xích khác nhau và có phân tử khối trung bình là 252200. Số mắt xích trung bình của mẫu PS này là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 26: Pin sạc dự phòng là phụ kiện không thể thiếu trong công nghệ ngày nay. Một yếu tố được quan tâm khi sử dụng pin dự phòng là dung lượng pin. Dung lượng pin là khả năng lưu trữ điện tích của một viên pin được xác định bởi điện lượng có thể chuyển từ anode sang cathode khi pin hoạt động. Một viên pin có dung lượng 10000mAh thì số mmol electron có thể chuyển từ anode sang cathode là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Cho biết: 1C = 1A.s; 1 mol electron có điện lượng là 96485C.

(Xem giải) Câu 27: Học sinh thực hiện nhiệm vụ: Tách β-carotene từ nước ép cà rốt.
Chuẩn bị: nước ép cà rốt, hexane; cốc thuỷ tinh 100 mL, bình tam giác 100 mL, phễu chiết 60 mL, giá thí nghiệm.
Tiến hành:
– Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào bình tam giác. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane, lắc đều khoảng 2 phút.
– Đổ hỗn hợp vào phễu chiết và để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút, thấy chất lỏng tách thành hai lớp.
– Mở khoá phễu chiết cho phần chất lỏng ở dưới chảy xuống cốc thuỷ tinh, còn lại phần chất lỏng phía trên giữ lại trong phễu chiết.
Cho các phát biểu sau:
a) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.
b) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu, sau khi chiết lớp hexane trong phễu có màu vàng cam.
c) β-carotene được tách ra khỏi nước dựa trên tính chất tan ít trong nước, tan nhiều trong dung mỗi hữu cơ.
d) Nếu thực hiện thí nghiệm ở nhà thì học sinh có thể sử dụng dung môi thay thế như rượu vang 10° hoặc dầu ăn.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

(Xem giải) Câu 28: Người ta gắn nhiều thanh Zn dạng hình hộp chữ nhật có kích thước dài x rộng x cao là 60 x 12 x 5 (cm) vào phần chìm trong nước biển của vỏ tàu thương mại tải trọng 20 000 tấn bằng thép (có thành phần chính là Fe) tạo cặp điện cực Zn – Fe. Hai điện cực cùng tiếp xúc dung dịch chất điện li xảy ra ăn mòn điện hóa. Sau 20 ngày, lấy một thanh Zn ra, làm khô cân nặng 19,25 kg (biết khối lượng riêng của Zn là 7,13 g/cm³). Tốc độ bị ăn mòn trung bình của thanh kẽm bằng bao nhiêu theo đơn vị gam/ngày? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!