[2025] Thi thử TN sở GDĐT Tiền Giang

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 112

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3A 4C 5C 6A 7D 8A 9A
10D 11D 12C 13B 14B 15A 16A 17C 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) S S Đ Đ 2 888 1902
(b) S Đ S S 26 27 28
(c) Đ S Đ Đ 48,0 2 2
(d) Đ Đ S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Cho peptide có công thức cấu tạo như sau:

Kí hiệu của peptide là

A. Val-Gly-Ala-Gly.       B. Val-Ala-Gly-Gly.       C. Val-Gly-Gly-Ala.         D. Gly-Gly-Ala-Val.

(Xem giải) Câu 2. Phản ứng nhiệt phân sai là

A. 2KNO3 (t°) → 2KNO2 + O2.       B. NH4Cl (t°) → NH3 + HCl.

C. 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O.       D. KHCO3 (t°) → KOH + CO2.

(Xem giải) Câu 3. Lysine là một amino acid thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Lysine đóng vai trò chính trong quá trình tổng hợp protein, sản xuất hormone, enzyme, giúp tăng cường hấp thụ và duy trì calcium. Ngoài ra, lysine còn giúp sản xuất năng lượng, hệ miễn dịch, collagen và elastin. Công thức cấu tạo của lysine như sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Lysine có tên thay thế là 2,6-diaminohexanoic acid.
(b) Lysine là hợp chất đa chức.
(c) Lysine là một β-amino acid.
(d) Lysine làm quỳ tím hóa đỏ. Các phát biểu không đúng là

A. (b), (c), (d).       B. (a), (b), (d).       C. (a), (b), (c).       D. (a), (c), (d).

(Xem giải) Câu 4. Trong các chất sau, chất nào là amine bậc II?

A. NH2[CH2]6NH2.       B. C6H5NH2 .       C. CH3NHCH3.       D. CH3CH(CH3)NH2.

(Xem giải) Câu 5. Biết những chất lỏng có điểm chớp cháy thấp hơn 37,8°C là chất lỏng dễ cháy. Cho bảng số liệu về điểm chớp cháy của một số chất lỏng sau:

Chất Benzene Methanol Formicacid Ethyleneglycol
Điểm chớp cháy (°C) -11 11 50 111

Cho các phát biểu sau:
(a) Trong số các chất trên, benzene có khả năng gây cháy, nổ cao nhất.
(b) Trong số các chất trên, ethyleneglycol có khả năng gây cháy, nổ thấp nhất.
(c) Methanol có điểm chớp cháy thấp hơn formic acid nên dễ bốc cháy hơn.
(d) Trong số các chất trên, có một chất lỏng dễ cháy.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 1.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 6. Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

A. Bó bột khi gãy xương.

B. Khử chua đất trồng trọt.

C. Chế tạo vữa xây nhà.

D. Quét lên gốc cây để bảo vệ cây khỏi sâu bệnh.

(Xem giải) Câu 7. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

A. Zinc.       B. Calcium.       C. Magnesium.       D. Copper.

(Xem giải) Câu 8. Phản ứng của benzene với dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc tạo thành nitrobenzene.

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Sản phẩm nitrobenzene sinh ra tiếp tục phản ứng thế tạo thành sản phẩm chính là p-dinitrobenzene.

B. Sản phẩm sinh ra ở bước 3 là nitrobenzene.

C. Phản ứng trên là phản ứng thế electrophile nên toluene có khả năng thế hydrogen trong vòng benzene tốt hơn so với benzene.

D. Giai đoạn 2 tạo sản phẩm trung gian mang điện dương.

(Xem giải) Câu 9. Cho bảng giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Phú Thọ (Lần 2)
Cặp oxi hóa khử Ag+/Ag Ni2+/Ni
Thế điện cực chuẩn (V) +0,799 -0,257

Một pin Galvani được cấu tạo bởi hai cặp oxi hoá – khử trên. Khi pin làm việc ở điều kiện chuẩn, nhận định nào sau đây là đúng?

A. Ag được sinh ra ở cực dương, Ni2+ được sinh ra ở cực âm.

B. Ag được sinh ra ở cực dương, Ni được sinh ra ở cực âm.

C. Ag được sinh ra ở cực âm và Ni2+ được sinh ra ở cực dương.

D. Ag+ được sinh ra ở cực âm và Ni được sinh ra ở cực dương.

(Xem giải) Câu 10. Polymer là những hợp chất có phân tử khối …(1)… do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là …(2)…) liên kết với nhau tạo nên. Cụm từ thích hợp điền vào khoảng trống (1), (2) lần lượt là

A. nhỏ, monomer.       B. nhỏ, mắt xích.       C. lớn, monomer.       D. lớn, mắt xích.

(Xem giải) Câu 11. Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch base?

A. Fe.       B. Cu.       C. Ag.       D. Na.

(Xem giải) Câu 12. Trường hợp nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học?

A. Để gang, thép trong không khí ẩm.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.

C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

D. Nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl.

(Xem giải) Câu 13. Cho các phát biểu sau:
(a) Nitrogen lỏng phá hủy cấu trúc vật chất, sinh ra chất làm lạnh.
(b) Phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hóa học ngay cả khi đun nóng.
(c) Nitrogen lỏng thường được sử dụng để bảo quản mẫu vật phẩm trong y học.
(d) Phần lớn nitrogen được sử dụng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất nitric acid, phân bón,…
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 14. Carbohydrate chứa đồng thời liên kết α–1,4–glycoside và liên kết α–1,6–glycoside trong phân tử là

A. fructose.       B. amylopectin.       C. cellulose.       D. saccharose.

(Xem giải) Câu 15. Để xác định được chất X, người ta thực hiện như sau:
+ Bằng phương pháp phân tích nguyên tố, người ta xác định được X chứa %C = 40%; %H = 6,67%, còn lại là O.
+ Bằng phương pháp đo phổ MS, kết quả cho thấy trên phổ xuất hiện peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 60.
+ Phổ IR của chất X:

Chất X là

A. CH3COOH.       B. C3H7OH.       C. CH3CHO.       D. HCOOH.

(Xem giải) Câu 16. Chất béo là triester của acid béo với

A. glycerol.       B. ethyl alcohol.       C. methyl alcohol.       D. ethylene glycol.

(Xem giải) Câu 17. Điện phân nóng chảy NaCl, ở anode thu được chất nào sau đây?

A. H2.       B. HCl.       C. Cl2.       D. Na.

(Xem giải) Câu 18. Polymer nào dưới đây không dùng làm chất dẻo?

A. Cellulose acetate.       B. Poly(methyl methacrylate).

C. Poly(vinyl chloride).       D. Polyethylene.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Vitamin A rất cần thiết đối với sức khỏe con người, giúp tăng miễn dịch, tăng sức đề kháng và tăng cường chức năng thị giác. Vitamin A là chất không tan trong nước nhưng tan tốt trong “dầu” (dung môi hữu cơ). Ở một số nơi mà tình trạng thiếu vitamin A là phổ biến,những người có nguy cơ cao được khuyến cáo bổ sung định kỳ với liều lượng phù hợp một vài lần trong năm. Retinol thuộc họ vitamin A. Retinol ở liều bình thường được dung nạp tốt, liều cao có thể dẫn đến một số tác dụng phụ như gan to, da khô,… Công thức cấu tạo của retinol như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc (Lần 3)

a) Nên bổ sung liều cao vitamin A trong khi mang thai để thai nhi phát triển tốt.
b) Hydrogen chiếm 11,72% khối lượng phân tử retinol.
c) Để giúp cơ thể tăng cường hấp thu vitamin A, chúng ta nên bổ sung thêm chất béo trong chế độ ăn.
d) 1 mol retinol phản ứng được với tối đa 5 mol Br2/CCl4.

(Xem giải) Câu 20. Ester no, đơn chức, mạch hở (X) là dung môi hữu cơ được sử dụng nhiều trong công nghiệp hoá chất. Bằng phương pháp đo phổ MS, kết quả cho thấy trên phổ xuất hiện peak ion phân tử [M+] có giá trị m/z bằng 88. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và alcohol Z. Oxi hóa Z bằng bột CuO thu được chất hữu cơ T không có phản ứng phản ứng với thuốc thử Tollens.
a) Trong nước, chất X tan tốt hơn chất Y và chất Z.
b) Chất T phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo kết tủa màu vàng.
c) Phổ IR của X có tín hiệu mạnh đặc trưng ở số sóng 3500 – 3300 cm-1.
d) Chất X phản ứng với thuốc thử Tollens, đun nóng tạo ra kết tủa màu trắng bạc.

(Xem giải) Câu 21. Cho phức chất được biểu diễn như hình dưới:

Trong phức chất, số phối trí của nguyên tử trung tâm bằng số liên kết σ giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử. Còn dung lượng phối trí là số liên kết σ phối trí tối đa của một phối tử đó với nguyên tử trung tâm.
a) Dung lượng phối trí của phối tử bằng 2.
b) Dạng hình học của phức chất là tứ diện.
c) Số phối trí của nguyên tử trung tâm bằng 6.
d) Số oxi hóa của nguyên tử trung tâm bằng +2.

(Xem giải) Câu 22. Trong công nghiệp người ta tích hợp quá trình sản xuất xút (sodium hydroxide) với khí chlorine bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride bão hoà có màng ngăn xốp. Khí chlorine được làm khô rồi hoá lỏng để làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệpvà sản xuất hoá chất.
a) Nếu không có màng ngăn xốp thì sau quá trình điện phân thu được sản phẩm là nước Javel.
b) Nếu không có màng ngăn xốp thì trong quá trình điện phân sẽ không có khí thoát ra.
c) Người ta sử dụng khí chlorine và hydrogen từ quá trình điện phân nói trên để sản xuất dung dịch hydrochloric acid thương phẩm (nồng độ 32%; D=1,153 g/mL, ở 30°C). Biết hiệu suất của quá trình sản xuất acid thương phẩm của một nhà máy là 80%. Với quy mô sản xuất 30 tấn sodium hydroxide mỗi ngày, nhà máy này đồng thời sản xuất được nhiều hơn 30 m³ dung dịch acid thương phẩm nói trên.
d) Dùng NaOH ở thể rắn để làm khô khí chlorine thu được ở trên.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Sulfuric acid là một trong những hoá chất quan trọng nhất trong công nghiệp; được sản xuất hàng trăm triệu tấn mỗi năm, chiếm nhiều nhất trong ngành công nghiệp hoá chất. Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất bằng phương pháp tiếp xúc và được mô tả theo mô hình dưới đây:

Bạn đã xem chưa:  [Group BeeClass] Thi thử lần 6 - 2019

Biết trong giai đoạn II, tồn tại cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇋ 2SO3(g) (1). Giá trị nhiệt tạo thành của các chất ở điều kiện chuẩn được cho trong bảng sau:

Chất SO2(g) SO3(g)
Nhiệt tạo thành (kJ/mol) -296,8 -395,7

Cho các phát biểu sau:
(a) Trong giai đoạn I, có thể thay nguyên liệu sulfur bằng quặng pyrite (FeS2).
(b) Trong giai đoạn II, nếu loại bỏ chất xúc tác V2O5 thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch.
(c) Trong giai đoạn II, nếu tăng nhiệt độ buồng xúc tác thì cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận.
(d) Người ta dùng dung dịch sulfuric acid 98% hấp thụ SO3(g) trong phản ứng giai đoạn (3), quá trình này được thực hiện trong buồng hấp thụ.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

(Xem giải) Câu 24. Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch sodium hydroxide, thu được glycerol và hỗn hợp hai muối gồm sodium stearate (C17H35COONa) và sodium oleate (C17H33COONa) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Một mẫu quặng bauxite có chứa 40% Al2O3. Để sản xuất 300 km một loại dây cáp điện bằng nhôm (aluminium), người ta sử dụng toàn bộ lượng aluminium điều chế được từ m tấn quặng bauxite bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3. Biết rằng khối lượng aluminium trong 1 km dây cáp là 1074 kg và hiệu suất của quá trình điều chế aluminium là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? Kết quả làm tròn kết quả đến phần nguyên.

(Xem giải) Câu 26. Để xác định hàm lượng của sắt trong quặng siderite, người ta tiến hành như sau: Cân 0,200 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp để toàn bộ lượng sắt trong quặng chuyển hết vào dung dịch, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,021 mol/L. Thực hiện chuẩn độ 3 lần, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Lần chuẩn độ 1 2 3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL) đã dùng 16,3 16,3 16,4

Thành phần % theo khối lượng của sắt trong quặng là a%. Giá trị của a là bao nhiêu? Kết quả làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

(Xem giải) Câu 27. Cho luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxide MgO, CuO, FeO, Al2O3, nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm bao nhiêu kim loại? Giả sử hiệu suất của các phản ứng là 100%.

(Xem giải) Câu 28. Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là α-glucose và β-glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hóa lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau:

Cho các phát biểu sau:
(a) Dạng α-glucose và β-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm –OH hemiacetal.
(b) Ở dạng cấu tạo mạch vòng, nhóm -OH hemiacetal của glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan, tạo thành methyl glucoside.
(c) Dạng α-glucose và β-glucose đều phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens.
(d) Khi phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường hoặc Cu(OH)2/NaOH, đun nóng thì glucose đều bị oxi hóa.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!