[2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 1 – Đề 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 028
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1D | 2B | 3A | 4C | 5C | 6B | 7A | 8C | 9C |
10A | 11C | 12C | 13C | 14D | 15C | 16A | 17B | 18A |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | Đ | Đ | Đ | 1890 | 1 | 2 |
(b) | Đ | S | Đ | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | S | Đ | 2,1 | 8,16 | 2 |
(d) | S | Đ | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1: Trong công nghiệp, phương pháp điện phân dung dịch được sử dụng để sản xuất một lượng đáng kể kim loại nào sau đây?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. Zn.
(Xem giải) Câu 2: Điện phân dung dịch 300 mL dung dịch CuSO4 1M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện bằng 5,36 A trong thời gian 30 phút. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dung dịch sau điện phân phản ứng tối đa 600 mL dung dịch NaOH 1M.
B. Khí oxygen sinh ra ở cathode.
C. Phản ứng xảy ra trong quá trình điện phân ở trên là phản ứng oxi hóa khử.
D. Khối lượng Cu sinh ra cực âm bằng 3,2 gam.
(Xem giải) Câu 3: Loại polymer nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Nylon-6,6. B. PVC. C. PS. D. Cao su buna.
(Xem giải) Câu 4: Amino acid X có một nhóm amino và một nhóm carboxyl trong phân tử. Chất Y là ester của amino acid với alcohol đơn chức Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là
A. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOCH3. B. H2NCH2COOH, H2NCH2COOC2H5.
C. H2NCH2COOH, H2NCH2COOCH3. D. H2N[CH2]2COOH, H2N[CH2]2COOC2H5.
(Xem giải) Câu 5: Polymer X được dùng để sản xuất một loại chất dẻo. Chất dẻo này được sử dụng để chế tạo màng mỏng, túi nhựa, túi rác, bao bì đựng thực phẩm. Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X (chỉ gồm 2 nguyên tố C và H) dưới đây:
Tên của X là:
A. polystyrene. B. polybuta-1,3-diene. C. polyethylene. D. polypropylene.
(Xem giải) Câu 6: Catechin là một chất kháng oxi hóa mạnh, ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Trong lá chè tươi, catechin chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho… Công thức cấu tạo của catechin cho như hình sau:
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.
B. Phân tử catechin có 5 nhóm OH phenol.
C. Catechin phản ứng được với dung dịch NaOH.
D. Catechin thuộc loại hợp chất thơm.
(Xem giải) Câu 7: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
A. xà phòng và glycerol. B. glucose và glycerol.
C. glucose và ethanol. D. xà phòng và ethanol.
(Xem giải) Câu 8: Chất nào sau đây phản ứng với HNO3 đặc tạo thành chất rắn có màu vàng?
A. Val-Ala-Glu. B. Glycine. C. Albumin. D. Lysine.
(Xem giải) Câu 9: Cặp chất nào sau đây đều có khả năng thủy phân trong môi trường acid, đun nóng?
A. Fructose và tinh bột. B. Glucose và saccharose.
C. Saccharose và cellulose. D. Glucose và fructose.
(Xem giải) Câu 10: Trong phân tử chất nào sau đây có 1 nhóm amino (-NH2) và 2 nhóm carboxyl (-COOH)?
A. Glutamic acid. B. Alanine. C. Formic acid. D. Lysine.
(Xem giải) Câu 11: Phát biểu nào sai khi nói về polymer?
A. Polymer thường không tan trong nước nhưng tan được trong một số dung môi thích hợp.
B. Ở điều kiện thường hầu hết các polymer là chất rắn không bay hơi.
C. Polymer có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Polymer được ứng dụng làm vật liệu polymer như nhựa, cao su, tơ, composite, keo dán,…
(Xem giải) Câu 12: Tên gọi của ester HCOOC2H5 là
A. ethyl acetate. B. methyl formate. C. ethyl formate. D. methyl acetate.
(Xem giải) Câu 13: Chất nào sau đây có phản với thuốc thử Tollens?
A. Saccharose. B. Cellulose. C. Glucose. D. Tinh bột.
(Xem giải) Câu 14: Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; propan-1-ol; acetic acid; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Chất | X | Y | Z | T |
Nhiệt độ sôi (°C) | 31,5 | 77,1 | 118,2 | 97,2 |
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH.
B. Sử dụng phương pháp chiết để tách X ra khỏi hỗn hợp X và T.
C. Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.
D. Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% – 5%.
(Xem giải) Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn cellulose thì thu được sản phẩm là
A. fructose. B. maltose. C. glucose. D. saccharose.
(Xem giải) Câu 16: Cho phản ứng: Ag+(aq) + Fe2+(aq) → Ag(s) + Fe3+(aq). Cặp oxi hoá – khử của sắt trong phản ứng đó là
A. Fe3+/Fe2+. B. Fe2+/ Fe3+. C. Fe3+/Fe. D. Fe2+/Fe.
(Xem giải) Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại amine bậc 3?
A. CH3NH2. B. (CH3)3N. C. C2H5NH2. D. CH3NHCH3.
(Xem giải) Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl acetate và ethyl acetate trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm
A. 2 muối và 1 alcohol. B. 2 muối và 2 alcohol.
C. 1 muối và 1 alcohol. D. 1 muối và 2 alcohol.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19: Xét quá trình hoạt động của một pin điện hoá Cu – Ag được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau.
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp Cu/Cu và Ag+/Ag lần lượt là +0,340 V và +0,799V.
a. Ở anode xảy ra quá trình oxi hoá Cu, ở cathode xảy ra quá trình khử Ag+.
b. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá trên là 0,459V.
c. Phản ứng hoá học xảy ra trong pin: Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag.
d. Điện cực Cu tăng khối lượng, điện cực Ag giảm khối lượng.
(Xem giải) Câu 20: Cho công thức cấu tạo của peptide sau:
a. Có thể phân biệt peptide trên với Gly-Ala bằng Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
b. Thủy phân không hoàn toàn peptide trên bởi enzyme thu được tối đa 2 dipeptide.
c. Peptide trên có phân tử khối bằng 302.
d. Công thức của peptide trên là Val-Gly-Ala-Gly.
(Xem giải) Câu 21: Cho các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C4H8O2.
a. Có 2 chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với Na.
b. Trong một phân tử của X có 1 liên kết π.
c. Có 5 công thức cấu tạo phù hợp với X.
d. Có 4 chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành alcohol bậc 1.
(Xem giải) Câu 22: Cho các chất sau: (1) propyne, (2) toluene, (3) phenol, (4) acetic acid, (5) methanol, (6) acetone.
a. Chất (1) có phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa vàng nhạt.
b. Có ba chất là hydrocarbon.
c. Có bốn chất tạo được liên kết hydrogen với nước.
d. Từ chất (5) có thể điều chế chất (4) bằng một phản ứng
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23: Trong công nghiệp, người ta sản xuất nitric acid (HNO3) từ ammonia theo sơ đồ chuyển hoá sau:
Tính khối lượng (kg) dung dịch HNO3 60% điều chế được từ 340 kg ammonia, biết rằng hiệu suất của toàn bộ quá trình là 90%.
(Xem giải) Câu 24: Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
(a) Phân tử Gly-Ala-Ala có 3 nguyên tử oxygen.
(b) Protein dạng hình cầu như albumin, hemoglobin có thể tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
(c) Ở điều kiện thường, các amine đều là chất lỏng, rất độc.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn các protein đơn giản sẽ thu được các β-amino acid.
(Xem giải) Câu 25: Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.
(b) Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan.
(c) Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 dư không thấy có khí thoát ra.
(d) Khi sục khí NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.
Có bao nhiêu thí nghiệm mô tả đúng hiện tượng hóa học xảy ra trong các thí nghiệm trên?
(Xem giải) Câu 26: Cho salicylic acid (2-hydroxylbenzoic acid) phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau. Để sản xuất 15,4 triệu miếng cao dán giảm đau khi vận động thể thao cần tối thiểu m tấn salicylic acid từ phản ứng trên. Biết mỗi miếng cao dán có chứa 105 mg methyl salicylate và hiệu suất phản ứng đạt 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 27: Một ruột phích có diện tích bề mặt là 0,35 m². Để tráng được 2000 ruột phích như trên với độ dày lớp bạc là 0,1 μm thì cần dùng m kg glucose 10% tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Biết hiệu suất phản ứng tráng bạc là 75% và khối lượng riêng của silver là 10,49 g/cm³. Giá trị của m là bao nhiêu? (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 28: Hợp chất T có công thức C8H14O4. Từ T thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) T + NaOH (t°) → T1 + T2
(2) 2T1 + H2SO4 → 2T3 + Na2SO4
(3) T3 + C2H4(OH)2 (H2SO4 đặc, t°) ⇋ T4 + H2O
(4) T2 + 3C15H31COOH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ T5 + 3H2O
Biết T3 có đồng phân hình học, T2 mạch không phân nhánh và có 1 nhóm CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Khối lượng mol của T5 là 806 gam/mol.
(b) T4 tác dụng được với cả Na và dung dịch KOH.
(c) Đốt hoàn toàn 1 mol T1 thu được 4 mol CO2.
(d) Có 1 công thức cấu tạo thỏa mãn với T.
(e) T2 được sinh ra khi thủy phân triolein.
(f) T3 có số nguyên tử H gấp 3 lần số nguyên tử O.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?
Bình luận