[2025] Thi thử TN trường Cù Huy Cận – Hà Tĩnh

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 016

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2B 3A 4A 5C 6B 7A 8B 9B
10D 11D 12A 13C 14A 15B 16D 17C 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ S Đ 80 306 3
(b) Đ Đ S S 26 27 28
(c) S S Đ Đ 2 168 14
(d) S Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1: “Điện phân là quá trình …(1)… xẩy ra trên bề mặt các điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều đi qua dung dịch chất …(2)… “. Nội dung phù hợp trong các ô trống (1), (2) lần lượt là

A. oxi hóa – khử, điện li.         B. khử, rắn.

C. oxi hoá, khí.       D. oxi hóa – khử, khí.

(Xem giải) Câu 2: Sodium carbonate có dạng bột màu trắng, còn được gọi là soda. Soda được được sử dụng tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị. Công thức của soda là

A. NaHCO3.       B. Na2CO3.       C. NaHSO3.        D. KHCO3.

(Xem giải) Câu 3: Tên gọi của polymer có công thức (-CH2-CH2-)n là

A. polyethylene.        B. polystyrene.

C. poly(methyl metacrylat).        D. poly(vinyl chloride).

(Xem giải) Câu 4: Liên kết ion được hình thành

A. do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.

B. giữa phân tử phân cực với phân tử phân cực khác.

C. do lực hút giữa một phân tử với một phân tử khác.

D. do lực hút giữa một nguyên tử với một nguyên tử khác.

(Xem giải) Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 16. Cấu hình electron của ion X2- là

A. 1s22s22p63s23p2.       B. 1s22s22p63s23p3

C. 1s22s22p63s23p6.        D. 1s22s22p63s1.

(Xem giải) Câu 6: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

A. NaCl.       B. Na2CO3.       C. NaNO3.       D. HCl.

(Xem giải) Câu 7: Keo dán dùng để kết dính các vật liệu và được sử dụng rộng rãi trong đời sống, sản xuất. Cho các phát biểu sau:
(a) Nhựa vá săm là dung dịch keo của cao su trong dung môi hữu cơ dùng để vá săm xe.
(b) Keo dán epoxy gồm hai thành phần là hợp chất có chứa hai nhóm epoxy ở hai đầu và chất đóng rắn.
(c) Bản chất của keo dán epoxy là tạo ra polymer có cấu trúc mạng không gian bền chắc, giúp gắn kết tốt hai vật liệu lại với nhau.
(d) Khi sử dụng keo dán poly(urea-formaldehyde) cần bổ sung chất đóng rắn để tạo polymer có mạch phân nhánh.
Các phát biểu đúng là

A. (a), (b), (c).       B. (a), (b), (d).

C. (b), (c), (d).       D. (a), (c), (d).

(Xem giải) Câu 8: Mùi tanh của cá là hỗn hợp các amine và một số tạp chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi chế biến thực phẩm, nên áp dụng cách nào sau đây?

Bạn đã xem chưa:  [2024 – 2025] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Hà Tĩnh

A. Ngâm cá trong nước để amine tan vào nước.

B. Rửa cá bằng giấm ăn.

C. Rửa cá bằng dung dịch soda (Na2CO3).

D. Rửa cá bằng dung dịch nước muối.

(Xem giải) Câu 9: Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là

A. acetic acid.       B. methyl acetate.

C. acetone.       D. trimethylamine.

(Xem giải) Câu 10: Công thức cấu tạo thu gọn của ethylamine là

A. CH3NH2.        B. CH3NHCH3.       C. CH3NHCH2CH3.        D. CH3CH2NH2.

(Xem giải) Câu 11: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccharide?

A. Glucose.       B. Saccharose.        C. Maltose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 12: Khi thay nhóm -OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid bằng nhóm OR’ thì được

A. Ester.       B. Amine.       C. Amino acid.       D. Acid béo.

(Xem giải) Câu 13: Phương trình hoá học của phản ứng hydrate hóa ethylene để điều chế ethanol là:
CH2=CH2 + H2O (H2SO4, t°) → CH2CH2OH
Giai đoạn (1) trong cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Trong giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết σ.

B. Trong giai đoạn (1) có sự phân cắt liên kết π.

C. Phản ứng hydrate hóa ethylene là phản ứng thế.

D. Trong phân tử ethylene có 5 liên kết σ.

(Xem giải) Câu 14: Tên gọi của ester CH3COOC2H5 là

A. ethyl acetate.       B. methyl propionate.       C. ethyl propionate.       D. methyl acetate.

(Xem giải) Câu 15: “Chất béo là trieste của … (1) … với các … (2) … gọi chung là các triglyceride.” Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

A. methyl alcohol., acid béo.        B. glycerol, acid béo.

C. ethylen glicol. acid béo.       D. glycerol, accetic acid.

(Xem giải) Câu 16: Giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại được gọi là điểm đẳng điện (kí hiệu là pI). Khi pH < pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion. Khi đặt trong một điện trường dạng anion sẽ di chuyến về cực (+) còn dạng cation sẽ di chuyển về cực (-). Tính chất này được gọi là tính điện di và được dùng để tách, tinh chế amino acid ra khỏi hỗn hợp của chúng. Cho các giá trị pI của các chất sau:
H2NCH2COOH (glycine) có pI = 6,0
HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH (glutamic acid) có pI = 3,2
H2N[CH2]4CH(NH2)COOH (lysine) có pI = 9,7
Trong các giá trị pH cho dưới đây, giá trị nào là tối ưu nhất để tách ba chất trên ra khỏi dung dịch hỗn hợp của chúng?

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Mai Anh Tuấn - Thanh Hóa (Lần 1)

A. pH = 14,0.       B. pH = 9,7.       C. pH = 3,2.        D. pH = 6,0.

(Xem giải) Câu 17: Cho các cặp oxi hoá – khử và thể điện cực chuẩn tương ứng:

Cặp oxi hóa – khử Na+/Na Mg2+/Mg Al3+/Al Cu2+/Cu
Thế điện cực chuẩn (V) -2,713 -2,356 -1,676 +0,340

Ion kim loại nào sau đây bị khử tại cathode khi điện phân (với điện graphite) dung dịch muối sulfate tương ứng?

A. Mg2+.         B. Na+.       C. Cu2+.       D. Al3+.

(Xem giải) Câu 18. Cho: E°Sn2+/Sn = -0,138V; E°Cu2+/Cu = 0,340V. Sức điện động chuẩn của pin Sn – Cu là

A. 478 V.       B. 0,334 V.        C. 0,478 V.        D. 334 V.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Ở 25°C, nhúng một thanh Zn vào cốc đựng dung dịch ZnSO4 1M, nhúng một thanh Cu vào cốc đựng dung dịch CuSO4 1M. Nối thanh Zn và thanh Cu bằng dây dẫn, lắp một vôn kế để đo hiệu điện thế. Đóng kín mạch bằng cầu muối chứa dung dịch bão hoà KNO3. Biết E°Zn2+/Zn = -0,672 V

a) Tại cathode xảy ra quá trình oxi hoá: Cu → Cu2+ + 2e.
b) Khi pin hoạt động các electron theo dây dẫn di chuyển từ thanh Zn sang thanh Cu
c) Thế điện cực chuẩn của Cu2+/Cu là 1,774 V.
d) Trong quá trình pin hoạt động, cation di chuyển tử bình đựng ZnSO4 qua cầu muối sang bình đựng dung dịch CuSO4, anion di chuyển từ bình đựng CuSO4 qua cầu muối sang bình đựng ZnSO4.

(Xem giải) Câu 20: Glutamic acid có vai trò quan trọng trong quá trình xây dựng cấu trúc tế bào của con người. Ngoài ra, muối monosodium glutamate còn được dùng chế biến gia vị thức ăn (bột ngọt hay mì chính). Glutamic acid có cấu trúc như hình vẽ bên dưới và có điểm đẳng điện pI = 3,2 (pI là giá trị pH mà khi đó amino acid có nồng độ ion lưỡng cực là cực đại. Khi pH < pĪ thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng cation, còn khi pH > pI thì amino acid đó tồn tại chủ yếu ở dạng anion)

a) Glutamic acid thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa hai loại nhóm chức.
b) Tên thay thế của glutamic acid là 2-aminopentane-1,5-dioic acid.
c) Trong dung dịch pH = 3,2, glutamic acid tồn tại chủ yếu ở dạng HOOCCH2-CH2-CH(NH2)COO-.
d) Trong dung dịch pH = 6, có thể tách hỗn hợp gồm glutamic acid và lysine (pI = 9,7) bằng phương pháp điện di.

(Xem giải) Câu 21. Methyl salicylate (chất X) thường được kết hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. X được tổng hợp từ salicylic acid và methanol theo phản ứng sau:
o-HO-C6H4-COOH + CH3OH (H2SO4, t°) ⇋ o-HO-C6H4-COOCH3 + H2O
a) Công thức phân tử của X là C8H7O3.
b) 1 mol X phản ứng tối đa với 1 mol KOH.
c) X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
d) Để sản xuất được 3,04 triệu miếng dán salonpas (mỗi miếng chứa 1,8 mg methyl salixylate) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là 6,21 kg. Biết hiệu suất tổng hợp tính theo salicylic acid là 80%

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi giữa kỳ I trường Vũ Quang - Hà Tĩnh

(Xem giải) Câu 22. Mỗi phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Trong nước, cation của kim loại M (có hóa trị n) thường tồn tại ở dạng phức chất aqua [M(OH2)m]n+.
b) Các phức chất aqua [M(OH2)m]n+ luôn có màu.
c) Trong nhiều phức chất aqua [M(OH)m]n+, số phối tử thường là 6.
d) Phức chất aqua [M(OH2)m]n+ có thể tan hoặc không tan trong nước.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Điện phân AlO3 nóng chảy với dòng điện cường độ 9,65A trong thời gian 3000 giây, thu được 2,16 gam Al. Hiệu suất của phản ứng là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 24: Đun nóng chất béo tristearin X trong dung dịch NaOH, thu được muối sodium stearate. Phân tử khối của sodium stearate là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Cho các phương trình hóa học của glucose dưới đây:
(1) CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 (Ni, t°) → CH2OH-[CHOH]4-CH2OH
(2) CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH (t°) → CH2OH-[CHOH]4-COONa + Cu2O + 3H2O
(3) CH2OH-[CHOH]4-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH (t°) → CH2OH-[CHOH]4-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
(4) CH2OH-[CHOH]4-CHO + Br2 + H2O → CH2OH-[CHOH]4-COOH + 2HBr
Có bao nhiêu phản ứng glucose đóng vai trò là chất khử?

(Xem giải) Câu 26. Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu α-amino acid đồng phân cấu tạo của nhau?

(Xem giải) Câu 27. Muối ammonium bicarbonate (NH4HCO3) được sử dụng làm bột nở, giúp cho bánh nở to, xốp và mềm thông qua phản ứng theo phương trình hoá học sau:
NH4HCO3(s) → NH3(g) + CO2(g) + H2O(g)
Cho giá trị nhiệt tạo thành của các chất theo bảng sau:

Chất NH4HCO3(s) NH3(g) CO2(g) H2O(g)
(kJ/mol) -849,40 -45,90 -393,50 -241,82

Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

(Xem giải) Câu 28: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe (II) và Fe (III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng đủ thì hết 8,6 ml. Tính phần trăm số mol Fe (II) đã bị oxi hóa trong không khí

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!