[2026] Thi thử TN trường Lương Tài 2 – Bắc Ninh (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 002

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2B 3A 4A 5A 6A 7A 8D 9A
10B 11B 12D 13D 14D 15D 16D 17C 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ Đ S 12 828 5,54
(b) Đ Đ Đ Đ 26 27 28
(c) S S S Đ 294 4 3,1
(d) Đ Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 9,6       B. 8,4.       C. 7,2.         D. 6,8.

(Xem giải) Câu 2. Glutamic acid là một amino acid quan trọng, khi ở dạng muối sodium như là monosodium glutamate được sử dụng làm chất điều vị (bột ngọt). Cho biết trong một phân tử glutamic acid, có bao nhiêu nguyên tử oxygen?

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 3. Ester nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ethyl alcohol?

A. CH3COOC2H5.       B. C2H5COOCH3.       C. HCOOCH3.       D. CH3COOC3H7.

(Xem giải) Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1) Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng và dễ tan trong nước.
(2) Khi tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens, glucose bị oxi hóa thành gluconic acid.
(3) Amylose và amylopectin trong tinh bột đều cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Ở điều kiện thường, methyl amine là chất khí.
(5) Để rửa ống nghiệm có dính aniline, có thể dùng dung dịch HCl.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 5. Cho phản ứng thuận nghịch sau: CO(g) + H2O(g) ⇋ CO2(g) + H2(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ (mol/L) của CO(g), H2O(g), CO2(g) và H2(g) được kí hiệu lần lượt là [CO], [H2O], [CO2] và [H2]. Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

A. [H2][CO2]/[CO][H2O].         B. [CO]²[H2O]/[CO2][H2].

C. [CO2]²[H2]/[CO][H2O].         D. [CO][H2O]/[CO2][H2].

(Xem giải) Câu 6. Chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Glucose.       B. Tinh bột.       C. Saccharose.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 7. Cho các phát biểu sau về tính chất của triolein:
(a) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất lỏng.
(b) Triolein phản ứng được với nước bromine.
(c) Triolein không phản ứng được với NaOH trong dung dịch.
(d) Triolein hoà tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Số phát biểu đúng là

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 8. Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

A. Dạng nhôm dây.       B. Dạng viên nhỏ.

C. Dạng tấm mỏng.       D. Dạng bột mịn, khuấy đều.

(Xem giải) Câu 9. Hợp chất nào sau đây là amine bậc hai?

A. C2H5NHCH3.       B. CH3NH2.       C. (CH3)3N.       D. C2H5NH2.

Bạn đã xem chưa:  [2019 - 2020] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 10. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?

A. Saccharose.       B. Fructose.       C. Tinh bột.       D. Cellulose.

(Xem giải) Câu 11. Nhỏ vài giọt nước bromine vào ống nghiệm chứa aniline, hiện tượng quan sát được là

A. có kết tủa màu xanh.       B. có kết tủa màu trắng.

C. có kết tủa màu tím.       D. có kết tủa màu đen.

(Xem giải) Câu 12. Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố

A. hydrogen.       B. oxygen.       C. nitrogen.       D. carbon.

(Xem giải) Câu 13. Sản phẩm trung gian nào sau đây không thể có trong quá trình thủy phân tinh bột?

A. Glucose.       B. Maltose.       C. Dextrin.       D. Saccharose.

(Xem giải) Câu 14. Cho các phản ứng:
H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O.
Hai phản ứng trên chứng tỏ acid aminoaxetic

A. chỉ có tính base.       B. có tính oxi hoá và tính khử.

C. chỉ có tính acid.       D. có tính chất lưỡng tính.

(Xem giải) Câu 15. Chlorine (Cl) là nguyên tố hóa học có trong thành phần của chất sát khuẩn, thường được sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thủy sản, dệt nhuộm, xử lí nước cấp, nước thải, nước bể bơi. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Cl (số hiệu nguyên tử bằng 17) là

A. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p6.       B. 1s2 2s2 2p6 3p5 3s2.

C. 1s2 2s2 2p6 3s3 3p4.       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5.

(Xem giải) Câu 16. Phản ứng điều chế ethyl acetate từ ethanol và acetic acid theo phương trình hóa học CH3CH2OH + CH3COOH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOCH2CH3 + H2O là phản ứng

A. xà phòng hoá.       B. trùng ngưng.       C. thuỷ phân.       D. ester hoá.

(Xem giải) Câu 17. Cho các chất: glucose, cellulose, saccharose, tinh bột. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường acid là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 18. Ethylamine có công thức là

A. C6H5NH2.       B. CH3NH2.       C. (CH3)2NH.       D. C2H5NH2.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Cellulose có cấu tạo như hình dưới đây.

a) Cellulose phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.
b) Cellulose thuộc loại polysaccharide.
c) Các đơn vị monosaccharide trong cellulose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
d) Ethanol có thể được sản xuất từ cellulose thông qua quá trình lên men. Loại ethanol này được dùng để sản xuất xăng E5 (xăng chứa 5% ethanol về thế tích). Cho biết hiệu suất quá trình sản xuất ethanol từ cellulose là 65% và ethanol có khối lượng riêng là 0,8 g/mL; khi đó lượng ethanol thu được từ 1 tấn mùn cưa (chứa 50% cellulose, phần còn lại là chất trơ) có thể dùng để pha chế được 4614 Lít xăng E5. (kết quả 4614 Lít đã làm tròn đến hàng đơn vị)

(Xem giải) Câu 20. Một học sinh tiến hành tổng hợp isoamyl acetate (thành phần chính của dầu chuối) từ acetic acid và isoamyl alcohol theo phương trình hóa học sau:

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi học kỳ 1 chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An

Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, isoamyl alcohol và isoamyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng như sau:

Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid)
Số sóng (cm-1) 3650 – 3200 3300 – 2500 1780 – 1650

a) Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau phản ứng có thể thực hiện bằng phương pháp chiết.
b) Thực hiện phản ứng giữa 9,0 gam acetic acid và 8,8 gam isoamyl alcohol, với hiệu suất phản ứng là 60% thì thu được 7,8 gam isoamyl acetate.
c) Phổ hồng ngoại có số sóng hấp thụ ở 3350 cm-¹ là phổ của acetic acid.
d) Isoamyl acetate là ester no, đơn chức, mạch hở.

(Xem giải) Câu 21. Một nhóm học sinh muốn khảo sát khả năng phân hủy cellulose trong điều kiện hiếu khí ở các nhiệt độ khác nhau. Nhóm học sinh đưa ra giả thuyết: “Cellulose bị phân hủy với xúc tác của enzym cellulase do vi sinh vật tiết ra, quá trình này phụ thuộc nhiệt độ”. Để kiểm chứng giả thuyết, nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm:
• Bước 1: Cho 2,03 gam bông tiệt trùng (chủ yếu chứa cellulose) vào mỗi ống nghiệm.
• Bước 2: Thêm 5 mL men vi sinh vào mẫu thí nghiệm, chuẩn bị một mẫu tương đương nhưng không có men vi sinh để đối chứng.
• Bước 3: Tiến hành ủ các mẫu trong 5 ngày ở các nhiệt độ: 25°C, 37°C, 45°C, 55°C.
• Bước 4: Lọc, rửa sạch, phơi khô và cân khối lượng bông còn lại.
Kết quả thí nghiệm như bảng sau:

Nhiệt độ (°C) Khối lượng bông còn lại
Mẫu đối chứng (gam) Mẫu có men vi sinh (gam)
25 2,03 1,21
37 2,03 0,81
45 2,03 0,92
55 2,03 1,58

a) Giả thuyết đưa ra ban đầu của nhóm học sinh là đúng.
b) Ở tất cả các nhiệt độ, khối lượng bông của mẫu đối chứng không thay đổi cho thấy môi trường nuôi cấy không chứa men vi sinh không làm phân hủy cellulose.
c) Trong thí nghiệm trên, nhiệt độ càng cao càng thuận lợi cho quá trình phân hủy cellulose.
d) Ở nhiệt độ tối ưu trong thí nghiệm trên, phần trăm khối lượng bông bị phân hủy lớn hơn 60%.

(Xem giải) Câu 22. Amino acid X có công thức khung phân tử như hình dưới

a) Cho X phản ứng với HCl thu được chất hữu cơ Y, cho Y phản ứng với NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất hữu cơ Z. Công thức phân tử của Z là C3H7O2NClNa.
b) X thuộc loại α-amino acid.
c) Trong phân tử X, nguyên tố oxygen chiếm 35,96% về khối lượng. (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
d) Ở môi trường pH = 1, X tồn tại chủ yếu ở dạng anion và X sẽ di chuyển về cực dương trong điện trường.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Nồng độ đạm (hay còn gọi là độ đạm) là nồng độ phần trăm về khối lượng của nitrogen (N) có trong thực phẩm. Một số loại thực phẩm được công bố tiêu chuẩn về nồng độ đạm như sữa, nước mắm. Một nhà sản xuất vì tham lợi nhuận đã pha loãng và cho melamine (C3H6N6) vào sữa. Uống sữa có melamine ảnh hưởng đến sinh sản, gây sỏi bàng quang hoặc suy thận và sỏi thận.
Một nhà máy vì tham lợi nhuận đã tạo “độ đạm ảo” bằng cách cho nước và melanine vào sữa. Cứ 180L sữa (khối lượng riêng 1,1 g/mL, độ đạm 17%), nhà máy đó cho thêm V Lit nước (khối lượng riêng 1 g/mL) và 6,3 kg melanine thì thu được “sữa” có độ đạm là 17,5%. Giá trị của V là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Bạn đã xem chưa:  [2022] KSCL trường Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 24. Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu theo phương trình hoá học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 75%).
o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH
Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viên nén chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng là bao nhiêu kg?

(Xem giải) Câu 3. Bột ngọt (monosodium glutamate – MSG) là một loại gia vị, thường được sử dụng trong chế biến món ăn để tăng hương vị cho thức ăn. Bột ngọt hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp lên men vi sinh từ nguyên liệu là các hợp chất chứa tinh bột. Tiến hành theo các bước sau:
• Bước 1: Cho m tấn nguyên liệu (chứa 90% tinh bột, còn lại là chất trơ) thủy phân bằng các enzyme để chuyển hóa thành glucose.
• Bước 2: Lên men glucose thành glutamic acid dưới tác dụng của vi khuẩn được kiểm soát chặt chẽ (nhiệt độ, độ pH và các yếu tố khác) để đảm bảo quá trình lên men diễn ra ổn định và hiệu quả. Phương trình theo tỉ lệ:
C6H12O6 → HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH + “sản phẩm phụ”
• Bước 3: Cho glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH, sau đó lọc bỏ tạp chất thu được dung dịch MSG bão hòa ở 60°C (gọi là dung dịch X), làm nguội dung dịch X về 25°C thì khối lượng MSG kết tinh là 1,5 tấn.
Biết hiệu suất cả quá trình sản xuất từ nguyên liệu đến khi thu được dung dịch X là 85%, độ tan của MSG ở 60°C là 112 gam/100 gam nước, ở 25°C là 74 gam/100 gam nước. Giá trị của m là bao nhiêu? (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)

(Xem giải) Câu 4. Xà phòng hóa tripalmitin trong KOH, thu được muối có phân tử khối bằng bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 5. Cho các chất sau: C15H31COONa; C15H31COOK; CH3[CH2]11OSO3Na; CH3[CH2]11C6H4SO3Na; C17H33COOK; C17H35COONa. Số chất là thành phần chính của xà phòng?

(Xem giải) Câu 6. Trong phương pháp chiết lỏng – lỏng để tách X khỏi dung dịch nước, người ta dùng một dung môi hữu cơ (không tan trong nước, dễ hòa tan X). Ở trạng thái cân bằng, hệ số phân bố được định nghĩa: KD = CH/CN. Trong đó:
• CH: nồng độ mol/L chất X trong pha hữu cơ.
• CN: nồng độ mol/L chất X trong pha nước.
Ở 25°C, độ tan bão hòa của X trong nước là 21,7 gam/L. Người ta tiến hành chiết 200mL dung dịch bằng dung môi CH2Cl2 với hệ số phân bố KD = 9,9. Vậy khối lượng X tối đa thu hồi được vào pha hữu cơ sau 1 lần chiết khi dùng 50 mL dung môi CH2Cl2 là bao nhiêu gam? (làm tròn kết quả đến hàng phần chục)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!