[2025] Thi thử TN chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An (Lần 2)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 120
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1A | 2B | 3D | 4C | 5A | 6B | 7D | 8A | 9B |
10C | 11B | 12D | 13D | 14A | 15B | 16D | 17D | 18D |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | Đ | Đ | 480 | 0,66 | 3 |
(b) | Đ | S | S | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | Đ | Đ | 3 | 24 | 120 |
(d) | S | Đ | Đ | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?
A. Saccharose. B. Glucose. C. Tinh bột. D. Cellulose.
(Xem giải) Câu 2. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra sự ăn mòn điện hoá trong các quá trình sau?
(a) Khung cửa làm bằng thép bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với khí hậu ẩm.
(b) Dây chảy cầu chì làm bằng hợp kim Pb – Sn đứt khi cường độ dòng điện tăng đột ngột.
(c) Tấm tôn (thép được mạ kẽm) trên mái nhà bị trầy xước và tiếp xúc với nước mưa.
(d) Một cổ vật làm bằng đồng thau (hợp kim Cu – Zn) chìm trong nước biển.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
(Xem giải) Câu 3. Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% sulfur về khối lượng để làm nhiên liệu. Khí SO2 thải ra ngoài không khí sẽ chuyển hóa thành sulfuric acid theo sơ đồ: SO2 → SO3 → H2SO4. Biết rằng, hệ thống xử lí khí thải của nhà máy có thể giảm 99% lượng khí SO2 và đo đạc trong nước mưa xung quanh khu vực nhà máy cho thấy nồng độ sulfuric acid là 10-5 (M). Thể tích nước mưa (m³) trong ngày đã nhiễm acid là
A. 1,764.10^9. B. 1,5.10^3. C. 1,5.10^4. D. 1,5.10^6.
(Xem giải) Câu 4. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng:
A. ns1. B. ns2np6. C. ns2. D. ns2np1.
(Xem giải) Câu 5. Chất nào sau đây không làm mất màu nước bromine?
A. Palmitic acid. B. Vinyl acetate. C. Phenol. D. Triolein.
(Xem giải) Câu 6. Curcumin là một thành phần của tinh chất nghệ, có hoạt tính chống oxy hóa mạnh, cải thiện sức khỏe xương khớp và giảm viêm. Công thức cấu tạo của curcumin như sau:
Phát biểu nào sau đây về curcumin là sai ?
A. có đồng phân hình học. B. có chứa nhóm chức aldehyde.
C. có công thức phân tử là C21H20O6. D. có phản ứng với dung dịch bromine
(Xem giải) Câu 7. Ethyne được dùng trong đèn xì oxygen-acetylene để hàn, cắt kim loại. Công thức của ethyne là
A. C2H6. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H2.
(Xem giải) Câu 8. Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO4 với anode được làm bằng điện cực trơ, ở anode xảy ra quá trình
A. 2H2O → 4H+ + O2 + 4e. B. Cu → Cu2+ + 2e.
C. Cu2+ + 2e → Cu. D. 2H2O + 2e → 2OH- +H2.
(Xem giải) Câu 9. Bước nào sau đây không đúng trong quá trình tái chế kim loại?
A. Đúc khuôn và xử lý thành phẩm sau khi tinh luyện.
B. Trộn thêm rác thải nhựa và giấy vào phế liệu để tăng thể tích nung chảy.
C. Nung chảy phế liệu ở nhiệt độ thích hợp.
D. Phân loại và thu gom kim loại phế liệu.
(Xem giải) Câu 10. Chọn phát biểu đúng về điều chế kim loại:
A. Các kim loại Mg, Zn, Ag có thể điều chế bằng phương pháp thủy luyện hay nhiệt luyện.
B. Dùng CO khử oxide kim loại có thể điều chế được các kim loại Fe, Ca, Cu.
C. Trong quá trình điện phân nóng chảy MgCl2 để điều chế Mg, ở cathode xảy ra quá trình khử ion Mg2+.
D. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch AlCl3.
(Xem giải) Câu 11. Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng tạo khí H2?
A. Copper (Cu). B. Magnesium (Mg). C. Silver (Ag). D. Mercury (Hg).
(Xem giải) Câu 12. Cho phản ứng hoá học sau: C(s) + O2(g) → CO2(g). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên?
A. Áp suất O2. B. Nhiệt độ.
C. Diện tích bề mặt carbon. D. Khối lượng carbon.
(Xem giải) Câu 13. Phức chất X có nguyên tử trung tâm Pt2+ và chỉ có phối tử CN-. Biết X có dạng hình học vuông phẳng, công thức của phức chất X là
A. [Pt(CN)2]2+. B. [Pt(CN))4]2+. C. [Pt(CN)6]4-. D. [Pt(CN)4]2-.
(Xem giải) Câu 14. Polymer X có đặc tính dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước và mau khô khi giặt nên được sử dụng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, đan lưới, … Cấu tạo của polymer X như hình dưới:
Trong các nhận xét sau về polymer X, nhận xét nào đúng?
A. Các chuỗi polymer của X có khả năng tạo liên kết hydrogen với nhau, từ đó tăng cường các tính chất cơ học của vật liệu.
B. X có tên là tơ nylon-6.
C. Các loại vải làm từ polymer X rất bền, có thể chống chịu được môi trường acid và kiềm.
D. X được điều chế từ hexamethylenediamine và adipic acid bằng phản ứng trùng hợp.
(Xem giải) Câu 15. Poly(ethylene oxide) được tổng hợp theo phương trình hoá học sau:
Poly(ethylene oxide) được điều chế bằng phản ứng
A. thế. B. trùng hợp. C. trao đổi. D. trùng ngưng.
(Xem giải) Câu 16. Halogen nào là chất rắn ở nhiệt độ thường, khi đun nóng chuyển thành khí màu tím ?
A. Chlorine. B. Bromine. C. Fluorine. D. Iodine.
(Xem giải) Câu 17. Isopropyl formate là một ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Công thức của isopropyl formate là
A. (CH3)2CHCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH2CH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
(Xem giải) Câu 18. Tinh dầu cam có rất nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe, làm thơm không gian, đuổi các côn trùng như muỗi, gián, ruồi, kiến, … Có thể làm tinh dầu cam đơn giản tại nhà như sau:
• Bước 1: Rửa kỹ cam để loại bỏ bụi bẩn, thuốc bảo vệ thực vật. Dùng dao bào lấy lớp vỏ màu cam, tránh bào sâu vào phần trắng.
• Bước 2: Cho vỏ cam vào lọ thủy tinh, đổ rượu trắng vào xâm xấp vỏ cam, đậy kín nắp và để nơi mát, tránh ánh sáng trực tiếp; ngâm trong khoảng 5–7 ngày, lắc nhẹ lọ mỗi ngày.
• Bước 3: Sau khi ngâm đủ thời gian, dùng rây hoặc vải lọc để tách phần dung dịch.
• Bước 4: Để dung dịch bay hơi rượu tự nhiên trong vài ngày.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phương pháp tách tinh dầu cam ở trên là phương pháp chiết lỏng – lỏng.
(b) Nên dùng rượu có nồng độ cao để chiết.
(c) Ở bước 3 thu được dung dịch chứa tinh dầu cam đã hòa tan trong rượu.
(d) Ở bước 1, không lấy phần vỏ cam màu trắng vì chứa ít tinh dầu.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Một học sinh tiến hành điều chế xà phòng từ dầu dừa như sau:
• Bước 1: Cân m gam NaOH cho vào cốc đã chứa sẵn khoảng 100 mL nước và khuấy đều. Để nguội đến khoảng 38°C.
• Bước 2: Cho 300 gam dầu dừa vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, đun nhẹ và khuấy đều để đưa nhiệt độ của dầu dừa lên khoảng 48°C.
• Bước 3: Rót dung dịch NaOH đã chuẩn bị (phía trên) vào cốc chứa dầu dừa và khuấy nhanh, liên tục trong 30 phút. Khi hỗn hợp chuyển màu sáng kem, sệt, mịn thì ngừng. Thêm ít tinh dầu chanh và khuấy đều.
• Bước 4: Đổ hỗn hợp thu được ở bước 3 vào khuôn, vỗ nhẹ thành khuôn để đuổi không khí ra ngoài. Để khuôn nơi khô ráo. Sau khoảng 24 giờ, lấy xà phòng đã đóng rắn ra khỏi khuôn. Sau 4 – 5 ngày, xà phòng có thể sử dụng được.
a) Biết chỉ số xà phòng hóa là số miligam KOH cần để xà phòng hóa triglyceride và trung hòa acid béo tự do trong 1g chất béo; chỉ số xà phòng hóa của dầu dừa là 257. Học sinh trên đã lấy m gam NaOH ứng với lượng KOH cần dùng. Giá trị của m là 55 (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Trong xà phòng thu được có chứa glycerol.
c) Bước 3 xảy ra phản ứng xà phòng hóa của dầu dừa.
d) Tinh dầu chanh là chất xúc tác cho phản ứng xà phòng hóa.
(Xem giải) Câu 20. Một pin điện hoá Zn − H2 được thiết lập ở các điều kiện như hình vẽ sau (vôn kế có điện trở rất lớn).
Nếu thay vôn kế bằng bóng đèn, quan sát thấy bóng đèn sáng và điện cực Zn tan dần. Cho các phát biểu sau:
a) Có thể thay điện cực Pt bằng điện cực Fe để tăng khả năng hấp phụ khí H2, từ đó giúp pin điện hóa hoạt động ổn định hơn.
b) Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hoá − khử Zn2+/Zn là 0,762 V.
c) Phản ứng hoá học xảy ra trong pin là: Zn + 2H+ → Zn2+ + H2.
d) Quá trình khử xảy ra ở cathode là: 2H+ + 2e → H2.
(Xem giải) Câu 21. Hình dưới đây mô tả cấu tạo của hệ thống làm mềm nước cứng theo nguyên lý trao đổi ion. Trong đó, hạt nhựa trong bồn chứa hạt làm mềm có nhóm chức –SO3Na.
a) Quá trình trao đổi ion giúp loại bỏ tính cứng tạm thời lẫn tính cứng vĩnh cửu trong nước.
b) Trong quá trình xử lý, ion Na⁺ từ hạt nhựa sẽ được giữ lại trong bồn làm mềm, còn Ca2+ và Mg2+ đi ra ngoài cùng nước mềm.
c) Hệ thống làm mềm nước cứng hoạt động nhờ vào quá trình trao đổi ion giữa Na+ trong hạt nhựa và Ca2+, Mg2+ trong nước.
d) Sau một thời gian hoạt động, cột lọc chứa nhựa trao đổi ion cần được tái sinh bằng dung dịch NaCl để thay thế các ion Ca2+, Mg2+ đã bám vào nhựa.
(Xem giải) Câu 22. Cho peptide X có công thức cấu tạo như hình sau:
a) Khi thuỷ phân hoàn toàn X trong môi trường HCl (dư) thu được sản phẩm hữu cơ là ClH3N-CH(CH3)-COOH và ClH3N-CH2-COOH.
b) Tỉ lệ mắt xích Gly và Ala trong X là 3 : 2.
c) Peptide X có 4 liên kết peptide
d) Lượng NaOH tối thiểu cần dùng để thủy phân hoàn toàn 100 mg peptide X là 57,97 mg.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Magnetite là một loại quặng chứa hàm lượng sắt cao và được dùng để trực tiếp sản xuất gang bằng cách nạp thẳng vào lò cao. Giả thiết 90% sắt trong quặng được chuyển vào gang. Từ 1000 tấn quặng magnetite (có chứa 70% Fe3O4) có thể sản xuất được bao nhiêu tấn gang loại 95% Fe? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
(Xem giải) Câu 24. Trong 100 gam trái nho tươi cung cấp trung bình khoảng 18 gam đường (gồm glucose và fructose), cùng nhiều chất cần thiết cho con người. Tại một nhà máy sản xuất rượu vang, cứ 1 tấn nho tươi sẽ sản xuất được bao nhiêu m³ rượu vang 13°? (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 g/cm³, hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, biết rằng chỉ có glucose và fructose lên men tạo thành ethanol và khí carbonic với các enzyme xúc tác khác nhau, kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 25. Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch NiSO4, ban đầu xuất hiện kết tủa lục nhạt Ni(OH)2. Thêm tiếp dung dịch NH3 dư, kết tủa tan dần tạo thành phức chất chỉ chứa phối tử NH3 có màu xanh dương. Cho biết các phức chất của Ni2+ ở trên đều có dạng bát diện. Cho các phát biểu sau:
(a) Phức aqua của Ni2+ trong dung dịch NiSO4 là [Ni(H2O)6]2+.
(b) Có phản ứng thế phối tử H2O bởi NH3 tạo phức [Ni(NH3)4]2+ màu xanh dương.
(c) Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa lục nhạt bị tan ra và tạo dung dịch màu xanh dương.
(d) Khi thay thế tất cả các phối tử NH3 trong [Ni(NH3)6]2+ bằng 4 phối tử CN- thì được phức mới có điện tích là 2-.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
(Xem giải) Câu 26. Một bể chứa nước giếng thể tích 2m³ bị nhiễm phèn và nước cứng có chứa các ion kim loại Ca2+ (0,01 mol/L), Mg2+ (0,008 mol/L), Fe3+ (0,004 mol/L), Al3+ (0,006 mol/L). Để cải thiện chất lượng nước dùng sinh hoạt, một nhóm học sinh sử dụng soda để làm mềm nước, xử lý phèn và đưa ra các nhận định:
(a) Soda có thể làm mềm nước cứng nhờ tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+.
(b) Soda chuyển ion Fe3+ và Al3+ thành kết tủa hydroxide.
(c) Khối lượng tối thiểu của soda khan cần để làm mềm nước và xử lý phèn bể trên là 6696 gam.
(d) Phản ứng của các ion Fe3+ và Al3+ với soda sinh ra khí CO2.
Có bao nhiêu nhận định của nhóm học sinh là đúng?
(Xem giải) Câu 27. Quan sát cấu tạo đoạn mạch tinh bột hình dưới và cho các phát biểu:
(1) Đoạn mạch trên là của amylose.
(2) Cấu tạo trên có các liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside.
(3) Tinh bột có thể bị thủy phân thành glucose với xúc tác kiềm.
(4) Tinh bột có thể bị thủy phân thành maltose với xúc tác acid.
(5) Đoạn mạch trên có 5 gốc glucose.
Chọn tổ hợp các phát biểu đúng theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 12, 124, …).
(Xem giải) Câu 28. Khi thuỷ phân hoàn toàn 10 mg một protein, chỉ thu được các amino acid với khối lượng như sau:
Công thức cấu tạo | Kí hiệu | Khối lượng |
CH3CH(NH2)COOH | Ala | 2,79 mg |
HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH | Glu | 3,07 mg |
HOOC-CH2CH(NH2)COOH | Asp | 1,04 mg |
(CH3)2CH-CH(NH2)-COOH | Val | 1,38 mg |
H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH | Lys | 1,72 mg |
Nếu một phân tử protein trên gồm 320 mắt xích amino acid, thì trong đó có bao nhiêu mắt xích Ala? (làm tròn đến hàng đơn vị)
Bình luận