[2026] Thi thử TN trường Đồng Đậu – Phú Thọ (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 005

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3B 4C 5D 6D 7C 8B 9A
10A 11B 12C 13B 14B 15A 16D 17D 18A
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S S Đ 194 4 863
(b) Đ Đ Đ Đ 26 27 28
(c) S Đ S Đ 27 860 91,1
(d) Đ Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau: CO(g) + H2O(g) ⇋ CO2(g) + H2(g). Ở trạng thái cân bằng, nồng độ (mol/L) của CO(g), H2O(g), CO2(g) và H2(g) được kí hiệu lần lượt là [CO], [H2O], [CO2] và [H2]. Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng là

A. [H2][CO2]/[CO][H2O].         B. [CO]²[H2O]/[CO2][H2].

C. [CO2]²[H2]/[CO][H2O].         D. [CO][H2O]/[CO2][H2].

(Xem giải) Câu 2. Silicon (Si) là chất bán dẫn quan trọng, được sử dụng rộng rãi trong chế tạo các vi mạch và thiết bị điện tử. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Si (số hiệu nguyên tử bằng 14)

A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1.       B. 1s2 2s2 2p6 3s3 3p1.

C. 1s2 2s2 2p6 3p2 3s2.       D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.

(Xem giải) Câu 3. Phổ khối lượng (MS) của chất hữu cơ X được cho như hình bên dưới. Chất X có thể là

A. glycerol.        B. vinyl acetate.       C. ethyl acetate.       D. butanoic acid.

(Xem giải) Câu 4. Trong quả chuối xanh chứa chất X làm iodine chuyển thành màu xanh tím, trong quả nho chín chứa chất Y có phản ứng tráng gương. Chất X, Y lần lượt là

A. cellulose, glucose.       B. cellulose, fructose.

C. tinh bột, glucose.       D. saccharose, fructose.

(Xem giải) Câu 5. “Alcohol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm …(1)… liên kết với …(2)…”. Nội dung phù hợp trong chỗ trống (1) và (2) lần lượt là

A. carbonyl, nguyên tử carbon.        B. hydroxy, nguyên tử carbon.

C. carbonyl, nguyên tử carbon no.       D. hydroxy, nguyên tử carbon no.

(Xem giải) Câu 6. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch nước bromine?

A. Methane.       B. Propane.       C. Butane.       D. Ethylene.

(Xem giải) Câu 7. Cho các chất: ethanol, glycerol, glucose và formic acid. Số chất có thể tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là

A. 1.        B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng:
(a) X + H2O (xúc tác, t°) → Y
(b) Y + 2[Ag(NH3)2]OH → HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
(c) Y (xúc tác) → E + Z
(d) Z + H2O (ánh sáng, chất diệp lục) → X + G
X, Y và Z lần lượt là

A. tinh bột, glucose và ethyl alcohol.

B. tinh bột, glucose và carbon dioxide.

C. cellulose, fructose và carbon dioxide.

D. cellulose, glucose và carbon dioxide.

(Xem giải) Câu 9. Cho các phát biểu sau:
(1) Một số ester có mùi thơm nên được dùng làm chất tạo hương.
(2) Chất béo là triester của glycerol với acid béo.
(3) Chất béo tan tốt trong nước.
(4) Mỡ động vật, dầu thực vật có thể được dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(5) Phản ứng thuỷ phân ester trong môi trường acid luôn là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 2)

A. 3.       B. 2.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 10. Phosphine (PH3) là một chất khí không màu, nhẹ hơn không khí, rất độc và dễ cháy. Phản ứng cháy phosphine như sau: 2PH3(g) + 4O2(g) → P2O5(s) + 3H2O(l). Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất cho trong bảng bên dưới.

Chất PH3(g) P2O5(s) H2O(l)
(kJ/mol) 5,4 -365,8 -285,8

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên là

A. -1234 kJ.       B. +657 kJ.        C. -657 kJ.       D. +1234 kJ.

(Xem giải) Câu 11. Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?

A. C2H5COOCH3.        B. CH3COOC2H5.        C. HCOOCH3.       D. HCOOC2H5.

(Xem giải) Câu 12. Chất nào sau đây thuộc loại polysaccharide?

A. Fructose.        B. Maltose.        C. Cellulose.       D. Sacharose.

(Xem giải) Câu 13. Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy, viết tắt là phổ IR) là một trong những phương pháp quan trọng để nghiên cứu cấu tạo của hợp chất hữu cơ. Một chất hữu cơ X có phổ IR như hình bên dưới.

X là chất hữu cơ nào sau đây?

A. CH3COOCH3.        B. C2H5OH.       C. CH3COOH.       D. CH3CHO.

(Xem giải) Câu 14. Công thức nào sau đây là của cellulose?

A. [C6H7O3(OH)2]n.       B. [C6H7O2(OH)3]n.

C. [C6H8O2(OH)3]n.       D. [C6H5O2(OH)3]n.

(Xem giải) Câu 15. Công thức cấu tạo thu gọn của formaldehyde là

A. HCHO.        B. CH2=CHCHO.       C. CH3CHO.       D. HCOOH.

(Xem giải) Câu 16. Ethyl formate có công thức cấu tạo thu gọn là

A. HCOOCH3.       B. CH3COOC2H5.       C. CH3COOCH3.       D. HCOOC2H5.

(Xem giải) Câu 17. Nhiều vụ ngộ độc rượu do sử dụng rượu được pha chế từ cồn công nghiệp có lẫn methanol. Công thức hóa học của methanol là

A. C3H7OH.       B. C2H5OH.        C. C2H4(OH)2.       D. CH3OH.

(Xem giải) Câu 18. Phát biểu nào sau đây về glucose là đúng?

A. Glucose phản ứng được với thuốc thử Tollens.

B. Glucose thuộc loại hợp chất hữu cơ đa chức.

C. Glucose có công thức phân tử là C12H22O11.

D. Glucose không phản ứng được với nước bromine.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:

Cây trồng pH thích hợp Cây trồng pH thích hợp
Bắp 5,7 – 7,5 Cây chè 4,5 – 5,5
Cà chua 6,0 – 7,0 Thanh long 4,0 – 6,0
Cải thảo 6,5 – 7,0 Lúa 5,5 – 6,5
Hành tây 6,4 – 7,9 Mía 5,0 – 8,0

Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. Cho các phát biểu sau:
a) Vùng đất trên phù hợp trồng cây chè và thanh long.
b) Loại đất trên bị nhiễm chua, để trồng hành tây, cà chua, mía phát triển tốt ta cần khử chua cho đất bằng cách rắc vôi bột (chứa chủ yếu CaO) hoặc bón tro thực vật (tro đốt rơm rạ).
c) Để cây cải thảo và hành tây phát triển tốt, ta cần bón nhiều đạm hai lá (NH4NO3) qua nhiều vụ liên tiếp để đất có giá trị pH phù hợp.
d) Để cải tạo đất cằn cỗi thì một biện pháp hữu hiệu là sử dụng phân bón hữu cơ như phân chuồng, phân trùn quế.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN sở GDĐT Ninh Bình (Lần 1)

(Xem giải) Câu 20. Nấm men là chất xúc tác cho phản ứng lên men rượu trong điều kiện không có khí oxygen. Quá trình lên men là một quá trình tỏa nhiệt. Từ 250 gam glucose, thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả biểu thị theo đồ thị bên.

Kết quả nghiên cứu nhận thấy:
• Tốc độ phản ứng tăng lên và dung dịch trở nên đặc và ấm hơn.
• Từ ngày thứ 10, phản ứng hầu như dừng lại dù trong dung dịch vẫn còn glucose.
a) Dung dịch trở nên đặc hơn là do khí CO2 bay ra làm khối lượng dung dịch tăng nên nồng độ dung dịch tăng lên.
b) Hiệu suất của quá trình lên men tính đến ngày thứ 10 là 72%.
c) Phương trình lên men glucose là: C6H12O6 (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
d) Phản ứng lên men là quá trình tỏa nhiệt.

(Xem giải) Câu 21. Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành theo các bước sau:
• Bước 1: Cho khoảng 5 mL ethanol và 5 mL acetic acid nguyên chất vào ống nghiệm, lắc đều.
• Bước 2: Thêm khoảng 2 mL dung dịch H2SO4 đặc, tiếp tục lắc nhẹ.
• Bước 3: Đặt ống nghiệm vào chậu nước nóng (60°C – 70°C) trong 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Lấy ống nghiệm ra khỏi chậu, để nguội rồi rót hỗn hợp sang cốc chứa dung dịch muối ăn bão hoà. Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm theo phương trình hoá học sau:
CH3COOH + C2H5OH (H2SO4 đặc, t°) ⇋ CH3COOC2H5 + H2O (1); Kc = 4
a) Nếu cho 1,25 mol acetic acid tác dụng với 2 mol ethanol thì khi hệ đạt đến trạng thái cân bằng, hiệu suất phản ứng ester hoá là 75%.
b) Phân tử H2O được tạo thành từ nhóm -OH của CH3COOH và nguyên tử H trong nhóm -OH của C2H5OH.
c) Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, ở bước 3 nên đun sôi hỗn hợp trong ống nghiệm bằng đèn cồn.
d) Sau bước 3, chất lỏng trong cốc thủy tinh phân thành 2 lớp.

(Xem giải) Câu 22. Catechin là một chất được tìm thấy trong lá chè xanh. Đây là dưỡng chất an toàn cho cơ thể. Không những vậy, nó còn mang đến nhiều tác dụng tuyệt vời đối với sức khỏe con người như ức chế hoạt động của các gốc tự do nên có khả năng phòng chống bệnh ung thư, nhồi máu cơ tim. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Công thức cấu tạo của catechin như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2020] Khảo sát chất lượng khối 12 của Sở GD-ĐT Phú Thọ

a) Công thức phân tử của catechin là C15H14O6.
b) Catechin thuộc loại hợp chất hữu cơ thơm và tạp chức.
c) Catechin tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol là 1 : 4.
d) Catechin không tác dụng được với acetic acid (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng).

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Xăng sinh học E5 (chứa 5% ethanol về thể tích, còn lại là xăng, giả thiết chỉ là octane). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol ethanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365,0 kJ và 1 mol octane tỏa ra lượng nhiệt là 5928,7 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 211,8 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng 4,6 lít xăng E5 ở trên thì quãng đường di chuyển được là bao nhiêu km, biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 25%; khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL, của octane là 0,7 g/mL. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

(Xem giải) Câu 24. Có bao nhiêu ester ứng với công thức phân tử C4H8O2?

(Xem giải) Câu 25. Thuốc Paracetamol là một loại thuốc được sử dụng rất nhiều trong y học. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, tuy nhiên ít có tác dụng kháng viêm. Thuốc Paracetamol được tổng hợp từ p-nitrophenol theo phương trình hóa học sau (biết hiệu suất của quá trình phản ứng đạt 80%):

Để sản xuất 1,5 triệu viên thuốc paracetamol thì cần dùng bao nhiêu kg p-nitrophenol biết rằng mỗi viên thuốc chứa 500 mg Paracetamol (lấy kết quả làm tròn đến số nguyên).

(Xem giải) Câu 26. Khi nhiệt độ tăng lên 10°C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Hỏi tốc độ của phản ứng hoá học đó tăng lên bao nhiêu lần khi nhiệt độ tăng từ 25°C lên 55°C?

(Xem giải) Câu 27. Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 28. Khi bảo quản trong phòng thí nghiệm, muối Mohr FeSO4.( NH4)2SO4.6H2O hút ẩm và bị oxi hóa một phần bởi O2 trong không khí thành hỗn hợp X. Để xác định phần trăm khối lượng muối Mohr trong X, tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cân chính xác 3,0 gam X, rồi cho vào bình định mức 100 mL, cho nước cất vào, dùng đũa thủy tinh khuấy cho tan hết. Thêm nước cất vào bình định mức đến vạch, lắc đều, thu được 100 mL dung dịch Y.
• Bước 2: Lấy 10,00 mL dung dịch Y cho vào bình tam giác, thêm 5 mL sulfuric acid nồng độ 1M. Tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch KMnO4 0,015M đến khi dung dịch chuyển từ không màu sang màu tím nhạt bền trong 20 giây (đây là điểm tương đương của phép chuẩn độ). Lặp lại thí nghiệm chuẩn độ thêm 2 lần nữa. Kết quả thể tích dung dịch KMnO4 0,015M được ghi trong bảng sau:

Thí nghiệm Lần 1 Lần 2 Lần 3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL) 9,4 9,2 9,3

Phần trăm khối lượng của muối Mohr trong X là a%. Tính giá trị của a (làm tròn đến hàng phần mười).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!