Bài tập hữu cơ (cơ bản) – Phần 9
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
(Xem giải ⇐) Câu 321: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở chỉ thu được CO2, H2O có số mol bằng nhau và số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol của X phản ứng. X làm mất màu Br2 trong dung môi nước và cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) cho ancol. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải ⇐) Câu 322: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ đơn chức là dẫn xuất của benzen có cùng công thức phân tử C7H6O2 tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam Ag. Vậy khi cho 9,15 gam X nói trên tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 19,8 gam. B. 11,4 gam. C. 8,0 gam. D. 8,9 gam.
(Xem giải ⇐) Câu 323: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, đun nóng dung dịch thu được thấy xuất hiện thêm kết tủa. Thể tích ancol etylic 46° thu được là
A. 0,40 lít. B. 0,48 lít. C. 0,60 lít. D. 0,75 lít.
(Xem giải ⇐) Câu 324: Hỗn hợp X gồm olefin Y và hiđro có tỉ khối so với He là 3,2. Dẫn X đi qua bột Ni nung nóng cho đến khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Z có tỉ khối so với H2 là 8. Vậy công thức phân tử của Y là
A. C5H10. B. C2H4. C. C4H8. D. C3H6.
(Xem giải ⇐) Câu 325: Oxi hóa không hoàn toàn một ancol đơn chức X bằng O2 vừa đủ với chất xúc tác thích hợp thu được sản phẩm chỉ gồm hai chất và hỗn hợp sản phẩm đó có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Vậy X là
A. etanol. B. propan-1-ol. C. propan-2-ol. D. butan-1-ol.
(Xem giải ⇐) Câu 326: Oxi hóa hoàn toàn m gam p-xilen (p-đimetylbenzen) bằng dung dịch KMnO4 đun nóng, vừa đủ thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho chất rắn Y phản ứng hết với dung dịch HCl đặc, dư thấy thoát ra x mol Cl2. Số mol HCl phản ứng vừa đủ với các chất có trong dung dịch X là
A. 0,25x mol. B. 2x mol. C. 0,5x mol. D. x mol.
(Xem giải ⇐) Câu 327: Policaproamit (nilon-6) có thể điều chế được từ axit ε-aminocaproic hoặc caprolactam. Để có 8,475 kg nilon-6 (với hiệu suất các quá trình điều chế đều là 75%) thì khối lượng của axit ε-aminocaproic sử dụng nhiều hơn khối lượng caprolactam là
A. 1,80 kg. B. 3,60 kg. C. 1,35 kg. D. 2,40 kg.
(Xem giải ⇐) Câu 328: Đốt cháy hoàn toàn V lít một hiđrocacbon mạch hở X cần 7V lít O2 và sinh ra 5V lít CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). X cộng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) sinh ra hiđrocacbon no, mạch nhánh. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải ⇐) Câu 329: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là:
A. 7,84 lít B. 8,40 lít C. 11,2 lít D. 16,8 lít
(Xem giải ⇐) Câu 330: Cho 0,2 mol chất X (CH6O3N2) tác dụng với dung dịch 200 ml NaOH 2M đun nóng thu được chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 11,4 gam B. 25 gam C. 30 gam D. 43,6 gam
(Xem giải ⇐) Câu 331: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đem lên men điều chế ancol etylic 40°, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Thể tích ancol 40°thu được là:
A. 60 lít B. 52,4 lít C. 62,5 lít D. 45 lít
(Xem giải ⇐) Câu 332: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Đốt 21,4 gam E thu được 24,64 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun 21,4 gam E với NaOH dư thu được 17,8 gam hỗn hợp muối của hai axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol đơn chức duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là:
A. C2H3COOC2H5 và C3H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5. D. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7.
(Xem giải ⇐) Câu 333: Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 (xt) thu được hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?
A. 16,7% B. 22,7% C. 83,3% D. 50,2%
(Xem giải ⇐) Câu 334: Trung hoà 5,48 g hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là
A. 4,9g B. 6,84g C. 8,64g D. 6,8g
(Xem giải ⇐) Câu 335: Cho 12,8 gam dung dịch glixerol trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với một lượng dư Na thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
(Xem giải ⇐) Câu 455: Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là
A. 0,72 gam B. 2,16 gam C. 1,08 gam D. 1,44 gam
(Xem giải ⇐) Câu 337: Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm propyl fomat, metyl propionat và etyl axetat rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị m1 – m2 bằng
A. 54,45 B. 45,90 C. 53,70 D. 40,50
(Xem giải ⇐) Câu 338: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na dư thì được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,2 B. 4,48 C. 3,36 D. 6,72
(Xem giải ⇐) Câu 339: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 7,40 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 6,45 gam.
(Xem giải ⇐) Câu 340: Để xà phòng hóa hoàn 26,4 gam hốn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là:
A. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. B. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7. D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
(Xem giải ⇐) Câu 341: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Khi cho 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch brom thấy dung dịch brom mất màu và khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 17,6 gam CO2. Ankan trong hỗn hợp X là
A. metan B. etan C. etan hoặc metan D. etan hoặc propan
(Xem giải ⇐) Câu 342: Hỗn hợp khí A chứa hai hidrocacbon, hỗn hợp khí B chứa O2 và O3 (tỉ khối của B so với H2 là 18,4). Trộn A và B theo tỉ lệ 1: 2 về thể tích rồi đốt cháy thi chỉ còn CO2 và hơi H2O theo tỷ lệ 8: 7 về thể tích. Nếu dẫn 5 lít A qua nước brom dư thì thể tích khí còn lại 2 lít. Công thức phân tử của hai hidrocacbon là (các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)
A. C2H6 và C3H6 B. C2H4 và C3H6 C. CH4 và C2H2 D. C2H6 và C2H4
(Xem giải ⇐) Câu 343: Aminoaxit X có a nhóm –COOH và b nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với HCl thu được 16,95 gam muối. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 17,7 gam muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7O2N. B. C4H6O2N2. C. C4H7O4N. D. C5H7O2N
(Xem giải ⇐) Câu 344: Khi thủy phân hoàn toàn 1 tetrapeptit X mạch hở chỉ thu được amino axit chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH thu được 34,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 24,30 B. 22,95 C. 21,60 D. 21,15
(Xem giải ⇐) Câu 345: Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở Y cần vừa đủ 4,592 lít O2 và thu được 3,808 lít CO2 (các khí đều ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H4O. B. C4H8O. C. CH2O. D. C2H6O.
(Xem giải ⇐) Câu 346: Cho 13,8 gam hỗn hợp gồm but-1-in và anđehit fomic vào lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 0,6 mol AgNO3 phản ứng. Thành phần % theo khối lượng của anđehit fomic có trong hỗn hợp là
A. 65,22%. B. 32,60%. C. 26,40%. D. 21,74%.
(Xem giải ⇐) Câu 347: Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456.
(Xem giải ⇐) Câu 348: Hợp chất thơm X có công thức phân tử C8H8O2 vừa có khả năng tác dụng với Na, vừa có khả năng tác dụng với NaOH và dung dịch của X làm quì tím chuyển thành màu hồng. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
(Xem giải ⇐) Câu 349: Một hỗn hợp X gồm 0,1 mol ancol đơn chức và 0,12 mol axit đơn chức có cùng số nguyên tử H trong phân tử. Đun nóng hỗn hợp X thu được 6,88 gam este (hiệu suất phản ứng este hóa đạt 80%). Vậy ancol và axit ban đầu là:
A. CH3OH và CH2=CH-COOH B. C2H5OH và C2H5COOH
C. C2H5OH và C3H5COOH D. CH3OH và CH3COOH
(Xem giải ⇐) Câu 350: Chia m gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 24,8 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 45,6 gam
(Xem giải ⇐) Câu 351: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư ở 150°C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 150°C, áp suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng (H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 52,5 B. 46,5 C. 48,5 D. 42,5
(Xem giải ⇐) Câu 352: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là:
A. 8,64 B. 9,72 C. 2,16 D. 10,8
(Xem giải ⇐) Câu 353: Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml H2O (lỏng). Tìm thành phần trăm mỗi chất trong hỗn hợp đầu và hiệu suất của phản ứng este hoá.
A. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
C. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80
D. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%
(Xem giải ⇐) Câu 354: Có một hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hỗn hợp trên thu được 28,8 gam H2O. Mặt khác 0,5 mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với 500 gam dung dịch Br2 20%. Phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp X là:
A. 33,33% B. 25,25% C. 50% D. 41,94%
(Xem giải ⇐) Câu 355: Một loại chất béo có chỉ số iot là 3,81. Tính thành phần % các chất trong mẫu chất béo trên giả sử mẫu chất béo gồm triolein và tripanmitin. % triolein và tripanmitin lần lượt là
A. 40%; 60% B. 4,46%; 95,54% C. 50%; 50% D. 4,42%; 95,58%
(Xem giải ⇐) Câu 356: Da nhân tạo (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ: CH4 → C2H2 → CH2=CH-Cl → [-CH2-CHCl-]n. Nếu hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 20%, muốn điều chế được 1 tấn PVC thì thể tích khí thiên nhiên (chứa 80% metan) ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng là
A. 4450 m3. B. 4375 m3. C. 4480 m3. D. 6875 m3.
(Xem giải ⇐) Câu 357: Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 75%. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 32,4. C. 129,6. D. 108.
(Xem giải ⇐) Câu 358: Đốt cháy 0,2 mol hợp chất A thuộc loại tạp chức thu được 26,4 gam khí CO2, 12,6 gam hơi H2O, 2,24 lít khí nitơ (đktc) và lượng O2 cần dùng là 0,75 mol. Số đồng phân của A tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải ⇐) Câu 359: Hỗn hợp T gồm ba chất hữu cơ X, Y, Z (50 < MX < MY < MZ và đều tạo nên từ các nguyên tố C, H, O). Đốt cháy hoàn toàn m gam T thu được H2O và 2,688 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, cho m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là
A. 4,4. B. 4,8. C. 5,2. D. 4,6
(Xem giải ⇐) Câu 360: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua; 0,1 mol hexyl clorua; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,4 B. 14,35 C. 70,75 D. 28,7
Bình luận