[2019] Đề kiểm tra kiến thức – Mã đề 280 – Tào Mạnh Đức
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2B | 3B | 4D | 5A | 6B | 7C | 8B | 9C | 10C |
11D | 12B | 13B | 14C | 15B | 16C | 17C | 18D | 19D | 20B |
21A | 22B | 23A | 24B | 25B | 26D | 27C | 28B | 29C | 30D |
31B | 32B | 33C | 34B | 35C | 36B | 37A | 38C | 39D | 40A |
Câu 1. Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?
A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ.
Câu 2. Hợp chất hữu cơ tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
A. Anilin. B. Axit glutamic. C. Axit axetic. D. Metylamin.
Câu 3. Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm
A. axit axetic và phenol. B. natri axetat và natri phenolat.
C. natri axetat và phenol. D. axit axetic và natri phenolat.
Câu 4. Hợp chất hữu cơ nào sau đây đa chức?
A. Glucozơ. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Triolein.
Câu 5. Công thức phân tử của sobitol là
A. C6H14O6. B. C12H22O11. C. C12H24O11. D. C6H12O6.
Câu 6. Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây hòa tan được Cu(OH)2?
A. Ancol etylic. B. Fructozơ. C. Tristearin. D. Metyl axetat.
Câu 7. Chất nào sau đây không có khả năng phản ứng được với axit aminoaxetic?
A. C2H5OH. B. NaOH. C. H2. D. HCl.
(Xem giải) Câu 8. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong môi trường axit thu được sản phẩm chỉ gồm glixerol và axit oleic. Công thức phân tử của X là
A. C52H98O6. B. C57H104O6. C. C55H102O6. D. C55H104O6.
Câu 9. Ở điều kiện thường, hai hợp chất hữu cơ nào sau đây là chất rắn, tan tốt trong nước?
A. Triolein và saccarozơ. B. Axit glutamic và anilin.
C. Glucozơ và axit glutamic. D. Tristearin và glyxin.
Câu 10. Cặp chất nào sau đây đều tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°) là
A. Triolein và tristearin. B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Metyl acrylat và vinyl axetat. D. Glixerol và fructozơ.
(Xem giải) Câu 11. Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm có chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 20,5. B. 18,5. C. 17,1. D. 22,8.
(Xem giải) Câu 12. Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 28,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 21.75. B. 18,75. C. 37,50. D. 28,25.
(Xem giải) Câu 13. Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất phản ứng este hóa tính theo axit là
A. 36,67%. B. 50,00%. C. 20,75%. D. 25,00%.
(Xem giải) Câu 14. Đun nóng m gam etyl axetat cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được (m – 6,72) gam ancol etylic. Giá trị của V là
A. 120. B. 150. C. 160. D. 180.
Câu 15. Đường fructozơ có nhiều trong mật ong, ngoài ra còn có trong các loại hoa quả và rau xanh như ổi, cam, xoài, rau diếp xoắn, cà chua…rất tốt cho sức khỏe. Fructozơ không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. B. Nước Br2.
C. Cu(OH)2. D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
Câu 16. Dãy các chất đều tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit là
A. Metyl axetat, glucozơ, saccarozơ. B. Etyl axetat, triolein, fructozơ.
C. Metyl axetat, triolein, saccarozơ. D. Glixerol, tristearin, saccarozơ.
Câu 17. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về saccarozơ và glucozơ?
A. Đều tác dụng được với H2 xúc tác Ni, đun nóng.
B. Đều cho được phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
C. Đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
D. Đều cho được phản ứng tráng gương.
Câu 18. Thực nghiệm nào sau đây chứng tỏ dạng mạch hở của phân tử glucozơ chứa nhóm CH=O?
A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan.
B. Glucozơ tác dụng với anhiđrit axetic, đun nóng.
C. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
D. Glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, thấy tạo ra kết tủa bạc trắng.
Câu 19. Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 20. Metyl acrylat không có tính chất nào sau đây?
A. Tác dụng được nước Br2.
B. Đun nóng với dung dịch NaOH dư, thu được anđehit.
C. Tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime.
D. Tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°).
(Xem giải) Câu 21. Thủy phân hoàn toàn este X (C6H12O2) trong môi trường axit, thu được axit cacboxylic Y và ancol Z có cùng số nguyên tử cacbon. Số đồng phân của X là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(b) Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê.
(c) Dung dịch glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
(d) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3
(Xem giải) Câu 23. Cho m gam một amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 4,38) gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,63 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 7,08. B. 5,40. C. 8,76. D. 3,72.
(Xem giải) Câu 24. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,8. B. 16,0. C. 13,1. D. 12,0.
(Xem giải) Câu 25. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và etyl fomat với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 17,28 gam Ag. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,18 gam muối. Giá trị của m là
A. 11,34. B. 12,08. C. 12,96. D. 12,22.
(Xem giải) Câu 26. Dung dịch X chứa glucozơ và saccarozơ có cùng nồng độ mol. Đun nóng 200 ml dung dịch X với dung dịch H2SO4 loãng (dùng dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Nồng độ mol/l của glucozơ trong dung dịch X là
A. 0,18. B. 0,15. C. 0,45. D. 0,30.
(Xem giải) Câu 27. Đun nóng 14,0 gam hỗn hợp X gồm phenyl axetat và amoni axetat với dung dịch NaOH vừa đủ, kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 16,42. B. 18,93. C. 16,77. D. 17,86.
(Xem giải) Câu 28. Ba chất hữu cơ X, Y, Z mạch hở có cùng công thức phân tử C2H4O2 và có tính chất sau:
– X tác dụng được với NaHCO3 giải phóng CO2.
– Y tác dụng được với Na và có phản ứng tráng gương.
– Z tác dụng được với dung dịch NaOH, không tác dụng được với Na.
Các chất X, Y, Z là:
A. CH3COOH; HCOOCH3; HOCH2CHO. B. CH3COOH; HOCH2CHO; HCOOCH3.
C. OHCH2CHO; CH3COOH; HCOOCH3. D. HCOOCH3; CH3COOH; HOCH2CHO.
(Xem giải) Câu 29. Cho các chất sau: axit acrylic, glucozơ, saccarozơ, etilen glicol, triolein, amilozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 30. Cho các nhận định sau:
(a) Sản phẩm của phản ứng thủy phân saccarozơ đều tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°).
(b) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(c) Trong môi trường axit, fructozơ chuyển thành glucozơ.
(d) Nhỏ axit H2SO4 đặc vào saccarozơ sẽ hóa đen.
(e) Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng một chiều.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 31. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ mN : mO = 11 : 32. Cho 22,78 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 30,81 gam muối. Nếu cho 22,78 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 28,94. B. 33,42. C. 33,98. D. 38,46.
(Xem giải) Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 18,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thu được 39,16 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,46 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 0,8.
(Xem giải) Câu 33. Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, (CH2=CHCOO)2C2H4, CH2=CHCOOCH3 và (CH3COO)2C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X (có khối lượng m gam) cần dùng 1,0 mol O2. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng chất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 19,72 gam. Giá trị của m là
A. 20,88. B. 21,84. C. 20,56. D. 21,20.
(Xem giải) Câu 34. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 35. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, anilin, hồ tinh bột với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thuốc thử | Hiện tượng |
Glucozơ | AgNO3/NH3, t° | (a) |
Saccarozơ | Cu(OH)2 | (b) |
Anilin | Nước Br2 | (c) |
Hồ tinh bột | Dung dịch I2 | (d) |
Các hiện tượng (a),(b),(c),(d) lần lượt là:
A. Dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa trắng.
B. Kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím, kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam.
C. Kết tủa bạc trắng, dung dịch xanh lam, kết tủa trắng, xuất hiện màu xanh tím.
D. Xuất hiện màu xanh tím, dung dịch xanh lam, kết tủa bạc trắng, kết tủa trắng.
(Xem giải) Câu 36. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn.
(c) Các dung dịch của glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các peptit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(e) Fructozơ và glucozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 0,915 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng axit H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 15,68 lít (đktc). Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 10,67. B. 11,21. C. 12,29. D. 9,59.
(Xem giải) Câu 38. Hòa tan hết 28,0 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 180 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho 400 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1M vào X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Cô cạn Z, sau đó lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 72,5 gam chất rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 10,0. C. 11,5. D. 10,5.
(Xem giải) Câu 39. X, Y là hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 13. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 11,34 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 19,488 lít (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần dùng 0,66 mol O2. Đun nóng hỗn hợp gồm m1 gam X và m2 gam Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, thu được 55,18 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 42,28%. B. 37,42%. C. 38,17%. D. 43,87%.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức, một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 26,68 gam X, thu được 44,0 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,68 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no có tỉ khối hơi so với He bằng 15,375 và 30,32 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,48 mol O2, thu được 0,36 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là
A. 64,77%. B. 59,37%. C. 71,06%. D. 53,07%.
Bình luận