[2019] Thi thử THPT Quốc gia sở GD-ĐT Hà Nam

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

1C 2D 3C 4C 5A 6D 7C 8A 9B 10C
11A 12A 13D 14B 15D 16D 17B 18A 19A 20B
21C 22B 23B 24B 25C 26B 27A 28C 29D 30A
31C 32D 33A 34A 35D 36B 37A 38D 39D 40C

Câu 1. Cho các chất sau: khí CO2 (1), etilen (2), axetilen (3), benzen (4), stiren (5), toluen (6). Các chất có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thích hợp là

A. 2,3,4,5.       B. 1,3,4,5.       C. 2,3,5,6.         D. 3,4,5,6.

Câu 2. Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây có thể phân biệt được 4 dung dịch trên?

A. K2SO4.       B. H2SO4.       C. NaCl.       D. Ba(OH)2.

Câu 3. Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc 1?

A. Trimetylamin.       B. Etylmetylamin.       C. Phenylamin.       D. Đimetylamin.

Câu 4. Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

A. Nhôm.       B. Vàng.       C. Bạc.       D. Đồng.

Câu 5. Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu do khí nào sau đây?

A. Khí cacbonic.       B. Khí cacbon oxit.       C. Khí clo.       D. Khí hiđro clorua.

Câu 6. Một loại polime rất bền với nhiệt và axit, được tráng lên chảo chống dính là polime có tên gọi nào sau đây?

A. Poli(phenol – fomanđehit) PPF).       B. Plexiglas – poli(metyl metacrylat).

C. Poli(vinyl clorua) (nhựa PVC).       D. Teflon – poli(tetraflo etilen).

Câu 7. Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với H2 dư (Ni, đun nóng) tạo ra cùng một sản phẩm là

A. (2)(3)(4).       B. (1)(3)(4).       C. (1)(2)(4).       D. (1)(2)(3).

Câu 8. Các dung dịch axit, bazơ, muối dẫn được điện là do dung dịch của chúng có các

A. Ion trái dấu.       B. Anion.       C. Chất.       D. Cation.

Câu 9. Trong các phản ứng hóa học, cacbon thể hiện tính chất nào sau đây?

A. Chỉ có tính khử.       B. Vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.

C. Chỉ có tính oxi hóa.       D. Tính axit.

Câu 10. Đun nóng m gam etyl axetat với lượng vừa đủ dung dịch KOH thu được 14,7 gam muối. Giá trị của m là

A. 8,8.       B. 17,6.       C. 13,2.       D. 15,77.

(Xem giải) Câu 11. Chất X bằng một phản ứng tạo ra C2H5OH và từ C2H5OH bằng một phản ứng tạo ra X. Trong số các chất: C2H6, C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, số chất phù hợp với X là

A. 4.       B. 2.       C. 5.       D. 3.

Câu 12. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là

A. ns2 np3.       B. ns2 np5.       C. ns2 np4.       D. ns2 np2.

Câu 13. Cấu hình electron không đúng:

A. Cr3+: [Ar] 3d3.       B. Cr: [Ar] 3d5 4s1.       C. Cr2+: [Ar] 3d4.       D. Cr: [Ar] 3d4 4s2.

Câu 14. Este nào sau đây được điều chế trực tiếp từ axit và ancol?

A. Vinyl fomat.       B. Etyl axetat.       C. Vinyl axetat.       D. Phenyl axetat.

Câu 15. Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng với nước lạnh tạo dung dịch kiềm?

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2018 - Sở GD-ĐT Quảng Bình

A. K, Na, Ca, Zn.       B. Be, Mg, Ca, Ba.       C. Na, K, Mg, Ca.       D. Ba, Na, K, Ca.

Câu 16. Chất nào sau đây là monosaccarit?

A. Amilozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Saccarozơ.       D. Glucozơ.

(Xem giải) Câu 17. Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+ (có nồng độ khoảng 1M). Dùng dung dịch NaOH lần lượt cho vào từng dung dịch trên, có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch?

A. 2.       B. 5.       C. 4.       D. 3.

Câu 18. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại monosaccarit là?

A. 2.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

Câu 19. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là

A. C2H5COOH.       B. C3H5COOH.       C. CH3COOH.       D. HCOOH.

Câu 20. Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo?

A. Poli(metyl metacrylat).       B. Poliacrilonitrin.       C. Polistiren.       D. Polietilen.

(Xem giải) Câu 21. Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH thu được bao nhiêu loại α-amino axit khác nhau?

A. 4.       B. 5.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 22. Để phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hóa học có thể dùng

A. dung dịch Na2CO3.       B. dung dịch NH3.       C. Quỳ tím.       D. dung dịch NaOH.

Câu 23. Phản ứng giữa CH3OH và CH3COOH là phản ứng

A. xà phòng hóa.       B. este hóa.       C. trùng ngưng.       D. trùng hợp.

(Xem giải) Câu 24. Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là

A. 2,2.         B. 2,0.         C. 6,4.          D. 8,5.

(Xem giải) Câu 25. Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. Số đồng phân của X là este có chứa vòng benzen là

A. 3.         B. 4.         C. 6.         D. 5.

(Xem giải) Câu 26. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

A. 38,76%.         B. 34,01%.         C. 29,25%.         D. 40,82%.

Câu 27. Có các nhận xét sau đây
(1) Tính chất của hợp chất hữu cơ chỉ phụ thuộc vào cấu tạo mà không phụ thuộc vào thành phần phân tử của chất.
(2) Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị.
(3) Các chất C2H2, C3H4 và C4H6 luôn là đồng đẳng của nhau.
(4) Ancol etylic và axit fomic có khối lượng phân tử bằng nhau nên là các chất đồng phân với nhau.
(5) o-xilen và m-xilen là hai đồng phân cấu tạo khác nhau về mạch cacbon.
Những nhận xét không chính xác là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN liên trường Nghệ An

A. (1)(3)(4).         B. (2)(4)(5).         C. (2)(3)(4).         D. (1)(3)(5).

(Xem giải) Câu 28. Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí hidro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn R. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho R tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. Giá trị của m gần nhất với

A. 3,6.         B. 5,4.         C. 1,8.         D. 18.

(Xem giải) Câu 29. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

A. m = 8,225b – 7a.    B. m = 8,4b – 3a.    C. m = 9b – 6,5a.    D. m = 8,575b – 7a.

(Xem giải) Câu 30. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm 4,2 gam bột Fe vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với

A. 2,40.       B. 2,23.       C. 2,16.         D. 2,64.

(Xem giải) Câu 31. Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5 °C và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là:

A. 2,7.       B. 3,15.       C. 2,25.       D. 3,6.

(Xem giải) Câu 32. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol):

Tỉ lệ x : y là

A. 7:8.       B. 4:5.       C. 5:4.       D. 6:7.

(Xem giải) Câu 33. Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b – c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với 500 ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 139,1.       B. 140,3.       C. 112,7.       D. 138,3.

(Xem giải) Câu 34. Hỗn hợp X chứa chất Y (C2H7O3N) và chất Z (C5H14O4N2); trong đó Z là muối của axit đa chức. Đun nóng 17,8 gam X với 400 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn T và hỗn hợp khí gồm hai amin có tỉ khối so với He bằng 8,45. Tổng khối lượng của muối có trong rắn T là

Bạn đã xem chưa:  [2019] Thi thử THPT Quốc gia trường Tĩnh Gia 2 - Thanh Hóa (Lần 1)

A. 23,20.         B. 18,08.         C. 12,96.          D. 21,28.

(Xem giải) Câu 35. Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có thể bị thủy phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Số nhận xét đúng là

A. 5.         B. 4.         C. 3.         D. 2.

(Xem giải) Câu 36. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ kế tiếp trong bảng tuần hoàn (MY < MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít H2. Mặt khác, cho m gam X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thấy thoát ra 3V lít H2 (thể tích đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với

A. 33,33%.         B. 54,52%.         C. 66,67%.         D. 45,45%.

(Xem giải) Câu 37. Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,45.         B. 7,67.         C. 7,17.         D. 6,99.

(Xem giải) Câu 38. Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V lần lượt là

A. 3,4 và 5,6.       B. 4,3 và 1,12.       C. 43 và 2,24.       D. 82,4 và 2,24.

(Xem giải) Câu 39. Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M?

A. 2M và Na.       B. 0,1M và Ag.       C. 0,011M và Cu.       D. 1M và Ag.

Câu 40. Cho các hợp chất sau: (a) CH2OH-CH2OH, (b) CH2OH-CH2-CH2OH, (c) CH2OH-CHOH-CH2OH, (d) CH3-CHOH-CH2OH, (e) CH3-CH2OH, (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng với Na và Cu(OH)2 là

A. (c)(d)(f).       B. (a)(b)(c).       C. (a)(c)(d).       D. (c)(d)(e).

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!