[2020] Luyện thi THPT – Thầy Tào Mạnh Đức (Mã 031)
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1A | 2B | 3C | 4D | 5D | 6D | 7A | 8C | 9D | 10C |
11B | 12B | 13B | 14A | 15C | 16C | 17A | 18C | 19D | 20A |
21B | 22D | 23B | 24A | 25A | 26C | 27A | 28C | 29A | 30A |
31B | 32D | 33C | 34D | 35C | 36A | 37A | 38B | 39A | 40A |
Câu 1. Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?
A. Cr. B. Na. C. Al. D. Fe.
Câu 2. Kim loại M tác dụng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. Kim loại M là
A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Mg.
Câu 3. Khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra thủng tầng ozon?
A. O3. B. CO2. C. CFC. D. CH4.
Câu 4. Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Na. B. Al. C. Fe. D. Ca.
Câu 5. Ở điều kiện thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. HNO3 đặc, nguôi. B. MgSO4. C. NaCl. D. H2SO4 loãng, nguội.
Câu 6. Chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl loãng, đun nóng?
A. Metylamin. B. Gly-Ala. C. Axit glutamic. D. Phenylamoni clorua.
Câu 7. Tripanmitin có phân tử khối là
A. 806. B. 884. C. 886. D. 890.
Câu 8. Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
A. Toluen. B. axit glutamic. C. Propilen. D. Metylamin.
Câu 9. Số nguyên tử hiđro trong phân tử lysin là
A. 12. B. 16. C. 18. D. 14.
Câu 10. Chất X có công thức CH3-NH-CH3. Tên gọi của X là
A. Đimetanamin. B. Metyletanamin. C. Đimetylamin. D. Etylamin.
Câu 11. Phản ứng nào sau đây thu được muối Fe(II)?
A. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
C. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HNO3. D. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
Câu 12. Phản ứng nào sau đây là sai?
A. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. B. K2CO3 → K2O + CO2.
C. CuO + H2 → Cu + H2O. D. 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr.
Câu 13. Chất X tác dụng được với dung dịch HCl loãng. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra kết tủa. Chất X là
A. AlCl3. B. Ba(HCO3)2. C. Al(OH)3. D. BaCO3.
Câu 14. Đun nóng axit cacboxylic X và ancol etylic có mặt H2SO4 làm xúc tác thu được este Z có tỉ khối so với metan bằng 6,25. Tên gọi của X là
A. Axit acrylic. B. Axit fomic. C. Axit propionic. D. Axit axetic.
Câu 15. Hai hợp chất nào sau đây có cùng bậc?
A. (CH3)2CH-OH và (CH3)2CH-NH2. B. (CH3)2CH-CH2-OH và (CH3)2-NH.
C. (CH3)3C-OH và (CH3)3N. D. (CH3)3C-OH và (CH3)3-C-NH2.
Câu 16. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Xà phòng hóa các este luôn thu được ancol.
B. Các amin đều làm quì tím ẩm hóa xanh.
C. Ở điều kiện thường, glucozơ và Gly-Gly-Gly hòa tan được Cu(OH)2.
D. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được tơ enang.
(Xem giải) Câu 17. Hòa tan hết 3,24 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 4,032 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Al. B. Fe. C. Na. D. Mg.
(Xem giải) Câu 18. Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 9,6 gam Fe2O3, nung nóng. Kết thúc phản ứng lấy phần rắn trong ống sứ cho vào dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 1,344. B. 2,016. C. 2,688. D. 4,032.
Câu 19. Kim loại natri (Na) được điều chế bằng phương pháp?
A. Cho dòng khí CO đến dư qua ống sứ chứa Na2O đun nóng.
B. Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp.
C. Nhiệt phân NaHCO3.
D. Điện phân nóng chảy NaCl.
(Xem giải) Câu 20. Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: AgNO3, AlCl3, HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 21. Hợp chất hữu cơ X (C6H10O4) mạch hở, không chứa nhóm chức khác. Đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được một ancol Y duy nhất và hỗn hợp gồm hai muối cacboxylat. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 0,185 gam este X với oxi vừa đủ, thu được 168 ml CO2 (đktc) và 0,135 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C3H4O2. B. C4H6O2. C. C2H4O2. D. C3H6O2.
(Xem giải) Câu 23. Cho 17,52 gam đipeptit Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng muối khan là
A. 20,24 gam. B. 28,44 gam. C. 19,68 gam. D. 28,20 gam.
(Xem giải) Câu 24. Cho dãy các chất: CaO, Al2O3, BaCO3, Na, K2O. Số chất trong dãy tác dụng với nước ở điều kiện thường là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 25. Cho dãy các chất: Na, NaOH, NaHCO3, nước Br2, C2H5OH. Trong điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng được với axit acrylic là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 26. Cho dãy các tơ sau: tơ visco; tơ nitron; tơ xenlulozơ axetat; tơ tằm; nilon-6,6; tơ lapsan. Số tơ thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo) là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 27. Cho các phản ứng sau:
(1) Ca + 2C → CaC2. (2) C + H2O → CO + H2.
(3) C + CO2 → 2CO. (4) C + 2H2 → CH4.
(5) 3C + 4Al → Al4C3. (6) C + 2H2O → CO2 + 2H2.
Số phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 28. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(b) Cho một miếng Na vào lượng dư dung dịch CuSO4.
(c) Điện phân nóng chảy Al2O3.
(d) Đốt cháy Ag2S trong O2 dư.
Các thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. (a),(b),(c). B. (b),(c),(d). C. (a),(c),(d). D. (a),(b),(d).
(Xem giải) Câu 29. Từ hai muối X và Y thực hiện phản ứng sau:
(1) X → X1 + CO2. (2) X1 + H2O → X2.
(3) Y + X2 → X + Y1 + H2O. (4) 2Y + X2 → X + Y2 + 2H2O.
Hai muối X và Y tương ứng là
A. CaCO3 và NaHCO3. B. MgCO3 và NaHCO3.
C. CaCO3 và NaHSO4. D. BaCO3 và Na2CO3.
(Xem giải) Câu 30. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2NCnH2nCOOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
A. 103. B. 89. C. 117. D. 75.
(Xem giải) Câu 31. Xà phòng hóa hoàn toàn 53,28 gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M, thu được glixerol và 54,96 gam hỗn hợp Y gồm hai muối của axit oleic và axit stearic. Giá trị của V là
A. 320. B. 180. C. 240. D. 160.
(Xem giải) Câu 32. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
Nhận định nào sau đây là sai?
A. X là hợp chất có tính chất lưỡng tính.
B. X1 được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
C. Y2 khử được một số oxit kim loại thành kim loại khi nung nóng.
D. Tính chất hóa học đặc trưng của X2 là tính khử.
(Xem giải) Câu 33. Cho các đặc tính sau:
(a) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có vị ngọt.
(b) Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được kết tủa bạc trắng.
(c) Tác dụng được với H2 có Ni làm xúc tác, thu được sobitol.
(d) Hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức màu xanh lam.
(e) Có nhiều trong quả nho chín.
(g) Trong y học được dùng làm thuốc tăng lực.
Số đặc tính đúng khi nói về glucozơ là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 34. Cho các nhận định sau:
(a) Hỗn hợp CaO và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hết trong nước dư.
(b) Đun nóng mẩu nước cứng tạm thời thu được hai loại kết tủa.
(c) Phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) được dùng làm trong nước đục.
(d) Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch.
(e) Thanh thép để lâu ngày trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 35. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho vào hai bình cầu mỗi bình 10 ml vinyl axetat.
– Bước 2: Thêm 10 ml dung dịch H2SO4 20% vào bình thứ nhất; 20 ml dung dịch NaOH 30% vào bình thứ hai.
– Bước 3: Lắc đều cả hai bình, lắp ống sinh hàn rồi đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, sau đó để nguội.
Cho các phát biểu sau:
(a) Kết thúc bước 2, chất lỏng trong hai bình được phân thành hai lớp.
(b) Kết thức bước 3, chất lỏng trong bình thứ hai được phân thành hai lớp.
(c) Sau bước 3, trong hai bình đều chứa chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát chất lỏng trong bình cầu.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
(Xem giải) Câu 36. Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C8H14O4, chứa hai chức este) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được sản phản hữu cơ gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được chất hữu cơ T (C3H6O3). Nung Z với vôi tôi xút thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau:
(a) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
(b) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
(c) Ancol X là etylen glicol.
(d) Đun nóng Y với vôi tôi xút thu được ancol etylic.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
(Xem giải) Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 6176 giây, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 9264 giây, thấy khối lượng dung dịch giảm 22,76 gam. Giả sử các khí sinh ra không tan trong nước, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của m là
A. 49,00. B. 46,02. C. 47,51. D. 42,60.
(Xem giải) Câu 38. Dẫn 0,2 mol hỗn hợp gồm CO2 và hơi H2O qua than nóng đỏ, thu được hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X đi chậm qua dung dịch chứa NaOH và Ba(OH)2, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol CO2 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho X đi qua ống sứ chứa Fe2O3 dư, nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng ống sứ giảm m gam. Giá trị của m là
A. 2,56. B. 3,20. C. 2,88. D. 3,52.
(Xem giải) Câu 39. Chất X (CnH2n-2O5N4; là tetrapeptit) và chất Y (CmH2m+4O4N2). Đốt cháy hoàn toàn 18,02 gam hỗn hợp E gồm X và Y cần dùng 0,62 mol O2, thu được CO2, H2O và 2,912 lít khí N2 (đktc). Nếu đun nóng 18,02 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một amin Z duy nhất và m gam hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,1575 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của m là
A. 23,19. B. 21,02. C. 21,16. D. 23,27.
(Xem giải) Câu 40. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở có số mol bằng nhau, không là đồng phân của nhau; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam X, thu được 28,16 gam CO2 và 9,36 gam H2O. Nếu đun nóng 16,4 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đều no, đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,68 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 39,02%. B. 35,61%. C. 34,18%. D. 36,16%.
Ad ơi khi xem file pdf thì bị lỗi quyền truy cập ạ