[2023] Thi thử TN chuyên Vinh – Nghệ An (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 161

41D 42A 43B 44B 45B 46B 47A 48A 49D 50C
51A 52B 53A 54D 55D 56A 57C 58B 59A 60D
61C 62D 63D 64C 65B 66D 67B 68C 69D 70B
71C 72C 73B 74C 75A 76A 77B 78A 79C 80C

Câu 41: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?

A. H2S và N2.         B. NH3 và HCl.       C. CO2 và O2.         D. SO2 và NO2.

Câu 42: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Etylamin.         B. Glyxin.         C. Glucozơ.       D. Anilin.

(Xem giải) Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?

A. Na2CO3.        B. NaHCO3.         C. H2SO4.         D. NaCl.

Câu 44: Trong số các kim loại sau, kim loại có độ cứng cao nhất là

A. Cu.        B. Cr.         C. Fe.         D. Al.

Câu 45: Chất nào sau đây là amino axit?

A. Etylamin.       B. Alanin.       C. Anilin.        D. Glixerol.

Câu 46: Phân tử polime nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố cacbon và hiđro?

A. Poli(vinyl clorua).       B. Polietilen.        C. Poli(vinyl axetat).       D. Poliacrilonitrin.

Câu 47: Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOCH=CH2.       B. CH3COOCH3.

C. CH2=CH-COOCH3.       D. CH3COOCH2CH3.

Câu 48: Nước cứng có chứa nhiều các ion

A. Ca2+, Mg2+.        B. Cu2+, Fe2+.        C. K+, Na+.         D. Zn2+, Al3+.

Câu 49: Khi thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được

A. axit oleic.       B. axit panmitic.         C. axit stearic.        D. glixerol.

Câu 50: Đun nóng bột sắt trong bình khí clo dư sinh ra sản phẩm nào sau đây?

A. Fe2O3.       B. FeO.       C. FeCl3.       D. FeCl2.

Câu 51: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng?

A. Cu.        B. Fe.         C. Al.       D. Mg.

(Xem giải) Câu 52: Xà phòng hóa hoàn toàn chất béo X bởi dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối là natri oleat, natri panmitat có tỉ lệ mol 1 : 2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 4.         B. 2.        C. 1.        D. 3.

Câu 53: Cho dãy các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm thổ trong dãy là

A. 1.        B. 3.       C. 2.       D. 4.

Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây không hòa tan được Al?

A. HNO3 loãng.       B. NaOH.         C. HCl.         D. BaCl2.

(Xem giải) Câu 55: Chất không bị nhiệt phân hủy là

A. CaCO3.        B. KHCO3.        C. KNO3.         D. NaCl.

Câu 56: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Na.        B. Fe.       C. Ag.        D. Cu.

(Xem giải) Câu 57: Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch chất nào sau đây sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Vĩnh Linh - Quảng Trị (Lần 1)

A. NaOH.       B. FeSO4.       C. AgNO3.       D. HCl.

Câu 58. Các số oxi hoá thường gặp của crom trong các hợp chất là

A. +3, +4, +6.         B. +2, +3, +6.       C. +2, +4, +6.         D. +1, +2, +4, +6.

Câu 59: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng CaSO4.2H2O được gọi là

A. thạch cao sống.       B. boxit.       C. đá vôi.        D. thạch cao nung.

Câu 60: Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh thấy xuất hiện màu xanh tím là do chuối xanh có chứa

A. saccarozơ.        B. xenlulozơ.       C. glucozơ.         D. tinh bột.

(Xem giải) Câu 61: Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 90%, thu được sản phẩm chứa 10,8 gam glucozơ. Giá trị của m là

A. 20,5.        B. 17,1.       C. 22,8.       D. 18,5.

(Xem giải) Câu 62: Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đối) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là

A. Fe.        B. Cu.        C. Mg.       D. Al.

(Xem giải) Câu 63: Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là

A. 8,56.         B. 10,40.       C. 8,20.       D. 3,28.

(Xem giải) Câu 64: Đun nóng 5,64 gam hỗn hợp gồm Mg, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,52 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là

A. 3,136 lít.         B. 4,928 lít.         C. 6,272 lít.         D. 12,544 lít.

(Xem giải) Câu 65. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2.
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]).
(c) Cho nước vôi vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch AlCl3.
(e) Đun nóng dung dịch chứa Ca(HCO3)2.
(g) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm thu được kết tủa sau phản ứng là

A. 2.       B. 5.       C. 6.       D. 4.

(Xem giải) Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 8,15 gam hỗn hợp X gồm các amin đơn chức, no, mạch hở thu được 17,6 gam CO2 và 11,25 gam H2O. Nếu cho 16,3 gam X tác dụng với HCl dư được m gam muối. Giá trị m là

A. 28,425.        B. 18,775.         C. 39,375.        D. 27,250.

(Xem giải) Câu 67: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Al2O3, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng dư) trong điều kiện không có oxi thu được kết tủa gồm

A. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Al(OH)3.        B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2.

C. FeOH)3 và Al(OH)3.        D. Fe(OH)3.

(Xem giải) Câu 68: Cho axit cacboxylic tác dụng với propan-2-ol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng tạo ra este X có công thức phân tử C5H10O2. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.        B. propyl propionat.

C. isopropyl axetat.         D. isopropyl propionat.

(Xem giải) Câu 69: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi tốt nghiệp THPT (Đề 4)

B. Amilopectin có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

C. Tơ visco là tơ hóa học.

D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.

(Xem giải) Câu 70: Ở điều kiện thường, chất X là một polime thiên nhiên ở thể rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. fructozơ.       B. xenlulozơ.       C. saccarozơ.        D. amilopectin.

(Xem giải) Câu 71: Hỗn hợp E gồm 2 triglixerit X và Y (cho biết MY > MX > 820 đvC). Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ba muối natri panmitat, natrioleat và natri stearat theo đúng thứ tự về tỉ lệ mol là 2 : 2 : 1. Mặt khác m gam E tác dụng với H2 (xt Ni, t°) thu được 42,82 gam hỗn hợp G. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với

A. 41.       B. 37.       C. 59.       D. 63.

(Xem giải) Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.
(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.
(c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO).
(h) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là

A. 5.       B. 4.        C. 3.       D. 6.

(Xem giải) Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(1) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(2) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(3) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(4) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(5) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(6) Amoni gluconat có công thức phân tử là C6H10O6N.
(7) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(8) Các amino axit điều kiện thường ở thể rắn.
Số phát biểu đúng là

A. 7.       B. 6.       C. 5.       D. 8.

(Xem giải) Câu 74: Bình “ga” loại 45 cân sử dụng trong một nhà hàng Y có chứa 45,064 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propan và butan với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra nhiệt lượng là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra nhiệt lượng là 2850 kJ. Trung bình, nhiệt lượng tiêu thụ từ đốt khi “ga” của nhà hàng Y là 100.000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt lượng là 80%. Giá bình “ga” loại này là 1.500.000 đồng. Hỏi mỗi tháng (30 ngày) nhà hàng Y tiêu hết từ đốt khí “ga” ở trên gần nhất với số tiền nào sau đây?

A. 2.870.000 đồng.       B. 2.320.000 đồng.

C. 2.520.000 đồng.       D.1.980.000 đồng.

(Xem giải) Câu 75: Một loại phân bón NPK có độ dinh dưỡng tương ứng được ghi trên bao bì là 20-20-10. Trên 1 ha đất trồng lúa cần cung cấp 150,5 kg nitơ, 15,5 kg photpho và 78 kg kali, người ta sử dụng đồng thời x kg phân NPK (ở trên), y kg đạm urê (độ dinh dưỡng là 46%) và z kg phân kali (độ dinh dưỡng là 50%). Biết giá thành 1 kg NPK, 1 kg phân kali, 1 kg phân ure ở trên lần lượt là 20.000 đồng, 15.000 đồng và 20.000 đồng. Tổng giá tiền cần mua phân bón cho 1 ha đất trồng trên là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Yên Định 2 - Thanh Hóa (Lần 2)

A. 10.837.500 đồng.       B. 8.950.000 đồng.

C. 12.060.000 đồng.       D. 9.806.000 đồng.

(Xem giải) Câu 76: Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(1) MCO3 (t°) → X + CO2
(2) M(HCO3)2 (t°) → X + 2CO2 + H2O
(3) X + H2O → Y
(4) Y (dư) + Ca(HCO3)2 → MCO3 + CaCO3 + 2H2O
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là

A. BaO và Ba(OH)2.       B. MgO và Mg(OH)2.

C. FeO và Fe(OH)2.       D. CaO và Ca(OH)2.

(Xem giải) Câu 77: Điện phân 500 ml dung dịch X chứa NaCl 0,5M và CuSO4 a mol/l (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,85 gam so với khối lượng dung dịch X thì ngừng diện phân. Nhúng thanh sắt nặng 140 gam vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, làm khô cần được 140,44 gam (giả thiết toàn bộ kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt và không có sản phẩm khử của S+6 sinh ra). Biết hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hỏa tan của các khí trong nước. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 1,52.       B. 1,35.       C. 0,75.       D. 0,56.

(Xem giải) Câu 78: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgCO3 và FeCO3 trong 150 gam dung dịch chứa 1,32 mol HNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, thấy thoát ra 0,12 mol hỗn hợp hai khí có số mol bằng nhau gồm CO2, N2O và đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z, thu được 2,16 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,98.       B. 1,54.       C. 2,21.       D. 3,12.

(Xem giải) Câu 79: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no hai chức; T là este được tạo bởi X, Y, Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 46,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 2,61 mol O2, thu được 34,56 gam H2O. Mặt khác, hidro hóa (xúc tác Ni, t°) hoàn toàn 46,52 gam E cần dùng 0,25 mol H2, thu được hỗn hợp F. Cho F phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 41,9 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E có thể là

A. 42,99%.       B. 52,23%.       C. 51,59%.       D. 55,33%.

(Xem giải) Câu 80: Cho các chất E (C5H8O5) và F (C4H6O4) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất E chứa đồng thời các nhóm -COO- và -OH. Chất F có một loại nhóm chức. Cho các sơ đồ phản ứng sau (không theo đúng tỉ lệ mol):
(1) E + NaOH → X + Y + Z
(2) F + NaOH → Y + Z
(3) X + HCl → NaCl + T
(4) Y + HCl → NaCl + G
Biết X, Y, Z, T, G là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro.
(b) Chất Z hòa tan được Cu(OH)2.
(c) Chất G có tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất T có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
(e) Khi đốt cháy hoàn toàn chất Y thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 3.         D. 2.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!