[2020] Thi thử THPT Quốc gia chuyên KHTN – Hà Nội (Lần 4)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
1C | 2B | 3B | 4B | 5A | 6A | 7C | 8C | 9A | 10A |
11B | 12C | 13A | 14A | 15A | 16D | 17D | 18C | 19D | 20D |
21A | 22D | 23A | 24B | 25D | 26C | 27C | 28A | 29B | 30C |
31B | 32C | 33C | 34A | 35D | 36A | 37D | 38C | 39C | 40D |
(Xem giải) Câu 1: Cho 400,0 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,25 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 78,80. B. 88,65. C. 68,95. D. 49,25.
Câu 2: Chất nào sau đây có tính bền nhiệt cao nhất?
A. KHSO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaNO3.
Câu 3: Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa nguyên tố
A. hidro. B. cacbon. C. oxi. D. nitơ.
(Xem giải) Câu 4: Một hidrocacbon X cộng HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo thành sản phẩm chứa 45,223% clo theo khối lượng. Công thức phân tử của X là:
A. C3H4 B. C3H6 C. C2H6 D. C4H8
(Xem giải) Câu 5: Nung nóng bình kín chứa 0,5 mol H2 và 0,3 mol ankin X (có bột Ni xúc tác), sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 16,25. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 32 gam Br2 trong dung dịch. Công thức phân tử của X là
A. C3H4. B. C2H2. C. C5H8. D. C4H6.
(Xem giải) Câu 6: Tách nước hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp A gồm hai ancol X, Y (MX < MY) (xt H2SO4 đặc, 170°C) thu được 11,2 gam hỗn hợp hai anken là đồng đẳng kế tiếp. Ete hóa 24,9 gam hỗn hợp A (H2SO4 đặc, 140°C) thu được 8,895 gam các ete. Hiệu suất phản ứng tạo ete của X là 50%. Hiệu suất phản ứng tạo ete của Y là :
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
(Xem giải) Câu 7: Cho 0,01 mol axit hữu cơ X (mạch hở) trung hòa vừa đủ bởi 25 ml dung dịch NaOH 0,4M. Khi đốt cháy hoàn toàn X (bằng O2) thu được CO2 và H2O có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 88 : 27. Nếu lấy muối natri của X nung với vôi tôi xút thu được một hidrocacbon là chất khí ở điều kiện thường. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn X là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các axit béo và chất béo đều tan tốt trong các dung môi không phân cực.
B. Trong phân tử axit béo, số nguyên tử cacbon luôn là số chẵn.
C. Phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
D. Thuỷ phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
(Xem giải) Câu 9: Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 4,92 gam muối và 3,48 gam ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-COO-CH2-CH=CH2. B. CH3-CH=CH-COO-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3. D. CH3-COO-CH=CH-CH3.
(Xem giải) Câu 10: Cho sơ đồ sau:
(1) X + 2NaOH → Y + C2H6O + H2O
(2) Y + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3.
Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH2-COO-C2H5. B. CH3-COO-C2H5.
C. HOOC-CH2-CH2-COO-C2H5. D. C2H5OOC-CH2-COO-C2H5.
Câu 11: Phương trình phản ứng hoá học nào sau đây không đúng?
A. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
B. CH3COOC6H5 + NaOH → CH3COONa + C6H5OH
C. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
D. CH2=CHCOOCH3 + Br2 → CH2Br-CHBr-COOCH3
(Xem giải) Câu 12: Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 10. B. 12. C. 8. D. 6.
(Xem giải) Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau.
(b) Trong cây xanh, tinh bột được tạo thành nhờ phản ứng quang hợp.
(c) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau.
(d) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70% và khuấy nhẹ, nhúm bông chuyển sang màu đen.
(e) Trong dung dịch NH3, glucozơ khử AgNO3 thành Ag.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 14: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử | Thí nghiệm | Hiện tượng |
X | Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm | Có màu xanh lam. |
Ðun nóng với dung dịch H2SO4 loãng. Thêm tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng | Tạo kết tủa Ag. | |
Y | Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguội. Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 | Tạo dung dịch màu xanh lam |
Z | Tác dụng với quỳ tím | Quỳ tím chuyển màu xanh. |
T | Tác dụng với dung dịch I2 | Có màu xanh tím. |
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Saccarozơ, triolein, metylamin, hồ tinh bột. B. Xenlulozơ, vinyl axetat, glucozơ, hồ tinh bột.
C. Xenlulozơ, triolein, metylamin, glucozơ. D. Saccarozơ, etyl axetat, anilin, hồ tinh bột.
Câu 15: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất tạp chức?
A. Alanin. B. Đimetylamin. C. Triolein. D. Anilin.
(Xem giải) Câu 16: Pentapeptit X mạch hở tạo từ các amino axit có công thức dạng H2NCnH2nCOOH. Trong phân tử X, cacbon chiếm 46,8% theo khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 60,2. B. 63,1. C. 59,6. D. 61,3.
(Xem giải) Câu 17: Để điều chế 80 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch axit nitric 94,5% (D = 1,5 gam/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị gần nhất của V là
A. 40. B. 45. C. 50 D. 60.
Câu 18: Polime nào sau đây có mạch không gian?
A. thủy tinh hữu cơ. B. cao su thiên nhiên. C. cao su lưu hóa. D. tơ nilon-6,6.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tơ hóa học là các polime được tổng hợp từ các phản ứng trùng ngưng.
B. Mỗi polime đều tương ứng với một nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. Các polime sử dụng làm tơ đều dễ bị thủy phân trong kiềm hoặc axit mạnh.
D. Poli (metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt và cho ánh sáng truyền qua tốt.
(Xem giải) Câu 20: Điện phân nóng chảy NaOH với các điện cực trơ, quá trình xảy ra ở catot là
A. 4OH- → O2 + 2H2O + 4e B. 2H+1 + 2e → H2.
C. 2O2- → O2 + 2e D. Na+ + e → Na.
Câu 21: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện khi dùng CO khử oxit kim loại?
A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Na.
(Xem giải) Câu 22: Nung 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi, sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với H2 bằng 20,25. Cho NaOH dư vào Y, thu được kết tủa T. Tách và nung T ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 25,6 gam chất rắn. Nồng độ % của Fe(NO3)2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 6%. B. 8%. C. 2%. D. 4%.
(Xem giải) Câu 23: Đốt cháy 4,16 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu trong khí O2, thu được 5,92 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 6 gam chất rắn. Mặt khác cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,65. B. 32,11. C. 10,80. D. 33,73.
(Xem giải) Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn Y và dung dịch Z. cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Z, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn T. Giá trị của m là
A. 3,124. B. 2,700. C. 3,280. D. 2,648.
Câu 25: Natri hiđroxit được hóa chất phổ biến thứ hai trong công nghiệp hóa học. Công thức của natri hiđoxit là
A. Na(OH)2. B. NaH. C. Na2O. D. NaOH.
Câu 26: Thành phần chính của muối ăn là
A. KCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. CaCO3.
Câu 27: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước trong mọi điều kiện?
A. Ba. B. Mg. C. Be. D. Ca.
(Xem giải) Câu 28: Cho 6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,025 mol Cu(NO3)2, sau phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là
A. 2,8. B. 3,6. C. 4,0. D. 5,2.
(Xem giải) Câu 29: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nung nóng KNO3.
(b) Cho CaC2 vào nước.
(c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư.
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.
(e) Cho Na vào dung dịch CuSO4 loãng.
(g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.
Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
(Xem giải) Câu 30: Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH và 0,35 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa và dung dịch X. Thêm tiếp dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, thu thêm m gam kết tủa nữa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 11,20. B. 14,56. C. 13,44. D. 12,32.
(Xem giải) Câu 31: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm MgO, FeO và CuO nung nóng, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm
A. Ag và Cu. B. Ag và MgO. C. Ag, Cu và MgO. D. Ag và FeO.
(Xem giải) Câu 32: Cho khí H2 dư đi qua Fe3O4 nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thu được 3,6 gam H2O và m gam Fe. Giá trị của m là
A. 9,8. B. 5,6. C. 8,4. D. 7,0.
(Xem giải) Câu 33: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg tác dụng với oxi, thu được 1,2m gam chất rắn Y. Hòa tan vừa hết Y cần dùng 400 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa muối có khối lượng là
A. 50,8 gam. B. 48,9 gam. C. 57,4 gam. D. 58,2 gam.
(Xem giải) Câu 34: Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được là
A. xuất hiện kết tủa trắng và không tan khi dư NH3.
B. xuất hiện kết tủa trắng và tan hoàn toàn khi dư NH3.
C. xuất hiện kết tủa nâu đỏ và không tan khi dư NH3.
D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ và tan hoàn toàn khi dư NH3.
(Xem giải) Câu 35: Một học sinh nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau:
– X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3.
– X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3.
X là dung dịch nào sau đây?
A. dung dịch Mg(NO3)2. B. dung dịch CuSO4. C. dung dịch FeCl2. D. dung dịch BaCl2.
(Xem giải) Câu 36: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 26,12 gam chất tan. ChoV lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa cuối cùng là 0,5m gam. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 3,360. C. 3,136. D. 3,920.
(Xem giải) Câu 37: Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa NaCl và Cu(NO3)2 với dòng điện có cường độ ổn định. Sau t (giây), thu được dung dịch X và 2,688 lít khí thoát ra từ anot. Sau 2t (giây) thì tổng thể tích thoát ra ở 2 cực là 7,392 lít. Cho m gam bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và còn lại 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 12,4. B. 14,0. C. 12,6. D. 11,4.
(Xem giải) Câu 38: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế chất hữu cơ Y:
Phản ứng điều chế chất Y là
A. CH3NH2 + HCl → CH3NH3Cl
B. 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O
C. CH3COOH + C2H5OH ⇄ CH3COOC2H5 + H2O (Xúc tác H2SO4 đặc)
D. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
(Xem giải) Câu 39: Cho bột nhôm tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào X. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc giữa khối lượng kết tủa (y, gam) vào thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M (V, lit) như sau:
Giá trị của m là
A. 136,2. B. 147,7. C. 132,1. D. 155,4.
(Xem giải) Câu 40: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol X (C4H9O4N) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol đơn chức và một amin no và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một amino axit). % khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là
A. 24,57%. B. 52,89%. C. 25,53%. D. 54,91%.
Bình luận