[2021] Thi thử TN chuyên Trần Phú – Hải Phòng (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

41D 42B 43C 44B 45B 46C 47D 48D 49C 50A
51A 52A 53D 54C 55D 56B 57C 58D 59A 60D
61B 62C 63A 64D 65C 66B 67D 68C 69C 70B
71B 72AB 73C 74C 75A 76D 77B 78D 79A 80C

Câu 41. Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là

A. Cu.       B. Mg.       C. Al.         D. Ag.

Câu 42. Nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây?

A. AlCl3.       B. Al2O3.       C. Al2(SO4)3.       D. NaAlO2.

Câu 43. Cho từ từ tới dư dung dịch NH3 vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

A. Fe(NO3)3.       B. CuSO4.       C. AlCl3.       D. Fe(NO3)2.

Câu 44. Chất nào sau đây được gọi là đường mật ong?

A. Glucozơ.       B. Fructozơ.       C. Saccarozơ.       D. Amilopectin.

(Xem giải) Câu 45. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa tan một phần trong axit nitric dư. Chất X là

A. NaNO3.       B. FeCl2.       C. Cu(NO3)2.       D. FeCl3.

Câu 46. Kim loại nào sau đây có số oxi hóa +1 duy nhất trong hợp chất?

A. Al.       B. Ca.       C. Na.       D. Fe.

Câu 47. Hematit đỏ là một loại quặng sắt quan trọng dùng để luyện gang, thép. Thành phần chính của quặng hematit đỏ là

A. FeCO3.       B. Fe3O4.       C. Fe2O3.nH2O.       D. Fe2O3.

Câu 48. Dung dịch K2Cr2O7 có màu

A. vàng.       B. đỏ thẫm.       C. lục thẫm.       D. da cam.

Câu 49. Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và chất hữu cơ X. Chất X là

A. C17H33COOH.       B. C17H35COOH.       C. C17H33COONa.       D. C17H35COONa.

Câu 50. Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?

A. Ala-Gly.       B. Ala-Ala-Gly-Gly.       C. Gly-Ala-Gly.        D. Ala-Gly-Gly.

Câu 51. Chất có khả năng trùng hợp tạo thành cao su là

A. CH2 = CH − CH = CH2.       B. CH2 = C(CH3)COOCH3.

C. CH2 = CH2.       D. CH2 = CHCl.

Câu 52. Sự đốt các nhiên liệu hóa thạch đã góp phần vào vấn đề mưa axit, đặc biệt tại các vùng có nhiều nhà máy công nghiệp, sản xuất hóa chất. Khí nào sau đây chủ yếu gây nên hiện tượng mưa axit?

A. SO2.       B. CO2.       C. CO.       D. CH4.

(Xem giải) Câu 53. Cho 21,6 gam hỗn hợp bột Mg và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 11,2 lít khí H2 thoát ra (đktc). Lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là

A. 58,1 gam.       B. 53,9 gam.       C. 39,4 gam.       D. 57,1 gam.

(Xem giải) Câu 54. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

A. 0,84 gam.       B. 2,80 gam.       C. 3,36 gam.       D. 1,68 gam.

(Xem giải) Câu 55. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,14 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,22.       B. 10,44.       C. 8,64.       D. 7,02.

(Xem giải) Câu 56. Cho các chất sau: glyxin, axit glutamic, etylamoni hiđrocacbonat, anilin. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử THPT trường Quỳnh Thọ - Thái Bình (Lần 1)

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 57. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử khối của X là 342.        B. Y có phản ứng với H2 (Ni, t◦) tạo thành sobitol.

C. Y có độ ngọt cao hơn X.        D. X chuyển hóa thành Y bằng phản ứng thủy phân.

(Xem giải) Câu 58. Cho 10 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,8M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 180.       B. 220.       C. 160.       D. 200.

Câu 59. Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu

A. nâu đỏ.       B. trắng.       C. trắng xanh.       D. xanh thẫm.

(Xem giải) Câu 60. Nhỏ nước brom vào dung dịch chất X, thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. Mặc khác, nếu cho một mẩu natri vào ống nghiệm chứa X, nóng chảy thì thu được chất khí Y cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt. Chất X là

A. anđehit axetic.       B. ancol etylic.       C. anilin.       D. phenol.

(Xem giải) Câu 61. Cho các polime sau: polietilen, amilozơ, amilopectin, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat). Số polime có thành phần nguyên tố giống nhau là

A. 4.       B. 3.       C. 5.       D. 2.

(Xem giải) Câu 62. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa

A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2.       B. NaHCO3.

C. Na2CO3.       D. NaHCO3 và (NH4)2CO3.

(Xem giải) Câu 63. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
(b) Hợp kim liti-nhôm siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không.
(c) Bột nhôm oxit dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray.
(d) Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tính, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,…
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.
(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm.
(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Cuốn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra sự ăn mòn hóa học là

A. 2.       B. 3.       C. 4.         D. 1.

(Xem giải) Câu 65. Tiến thành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và không có màng ngăn xốp.
(b) Cho Cu vào dung dịch NaNO3 và NaHSO4.
(c) Cho từ từ a mol HCl vào dung dịch chứa 1,2a mol Na2CO3.
(d) Nung muối Na2CO3 (rắn, khan) ở nhiệt độ cao.
Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được chất khí là

Bạn đã xem chưa:  [2020] Giải chi tiết 20 đề thầy Tào Mạnh Đức (11/20)

A. 1.       B. 3.       C. 2.        D. 4.

(Xem giải) Câu 66. Cho các chất sau: Fe(OH)3, K2CrO4, Cr, Fe(NO3)3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là

A. 2.       B. 3.       C. 4.         D. 1.

(Xem giải) Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6 thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác, 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,045.       B. 0,070.       C. 0,030.       D. 0,105.

(Xem giải) Câu 68. Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 5.

(Xem giải) Câu 69. Cho các dung dịch sau đây: HNO3, NaNO3, HCl, CuSO4. Dung dịch có pH tăng trong quá trình điện phân là

A. NaNO3.       B. HNO3.       C. HCl.       D. CuSO4.

(Xem giải) Câu 70. Cho các phát biểu sau:
(a) Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic là 3.
(b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm −COO−.
(c) Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta dùng phương pháp đơn giản là đốt thử.
(d) Các loại dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong các dung dịch axit.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 1.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 71. Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là este của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,75 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

A. 42,6.       B. 66,6.       C. 52,6.       D. 54,6.

(Xem giải) Câu 72. Dung dịch X chứa 2 chất tan và đều có nồng độ 1M. Tiến hành 3 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 2V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m1 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Cho 3V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m2 gam kết tủa.
Thí nghiệm 3: Cho 5V ml dung dịch NaOH 1,5M vào V ml X, thu được m3 gam kết tủa.
Cho biết m1 < m2 < m3. Hai chất tan trong X là

A. H2SO4 và Al2(SO4)3.       B. HCl và Al2(SO4)3.       C. H2SO4 và AlCl3.       D. HCl và AlCl3.

(Xem giải) Câu 73. Chất X là một loại thuốc cảm có công thức phân tử C9H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO/NaOH thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng phản ứng tráng gương. Có các phát biểu sau:
(a) Chất X phản ứng với NaOH (t◦) theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(b) Chất Y có tính axit mạnh hơn H2CO3.
(c) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na.
(d) Chất T có phản ứng với CH3OH (H2SO4 đặc, t◦)
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN chuyên Vinh - Nghệ An (Lần 2)

(Xem giải) Câu 74. Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch HNO3 2M thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là

A. 1,100.       B. 1,125.       C. 1,150.       D. 0,900.

(Xem giải) Câu 75. Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 3,45.       B. 3,90.       C. 3,81.       D. 5,27.

(Xem giải) Câu 76. Thực hiện các thí nghiệm (TN) sau:
TN1: Cho vào ống nghiệm 2 ml etyl axetat, thêm vào 1 ml dung dịch H2SO4 20%, lắc đều sau đó lắp ống sinh hàn rồi đun nóng nhẹ ống nghiệm khoảng 5 phút.
TN2: Cho một lượng tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, sau đó rót thêm 10 – 15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên.
TN3: Đun nóng triolein ((C17H33COO)3C3H5) rồi sục dòng khí hiđro (xúc tác Ni) trong nồi kín sau đó để nguội.
Hiện tượng nào sau đây không đúng?

A. Ở TN2, sau các quá trình thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên.

B. Ở TN3, sau phản ứng thu được một khối chất rắn ở nhiệt độ thường.

C. Ở TN1, sau khi thêm H2SO4, dung dịch phân thành 2 lớp.

D. Ở TN1 và TN2, sau khi đun đều thu được dung dịch đồng nhất.

(Xem giải) Câu 77. Hỗn hợp X gồm hai chất: Y (C2H8N2O3) và Z (C2H8N2O4). Trong đó, Y là muối của amin, Z là muối của axit đa chức. Cho 29,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,4 mol khí và m gam muối. Giá trị của m là

A. 30,40.       B. 28,60.       C. 26,15.       D. 20,10.

(Xem giải) Câu 78. Đun 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,075 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 18,56.       B. 19,04.       C. 19,52.       D. 18,88.

(Xem giải) Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối X, Y có cùng số C (MX > MY và nX < nY). Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là

A. 9.       B. 7.       C. 11.       D. 15.

(Xem giải) Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 29,63%.       B. 62,28%.       C. 40,40%.       D. 30,30%.

5
Bình luận

200
Mới nhất Cũ nhất Thích nhiều nhất
thaogiahoi

sao ko tải đề được

tranletuankhang

Vậy là từ nay không còn nút download nữa ạ?

augustinlouiscauchy

Ad ơi câu 71 đề cho t/d với KOH, đáp án B mới đúng ạ. Ad cho e hỏi thêm là có đề tổng hợp lí thuyết dạng cho các thí nghiệm 1, 2, 3 tác dụng rồi tìm chất như câu 72 không ạ.

Hop 1978

ad làm ơn để chế độ download, cảm ơn rất nhiều ạ!

error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!