[2023] Thi thử TN của sở GDĐT Bắc Giang (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 072
41B | 42A | 43D | 44D | 45C | 46D | 47C | 48C | 49C | 50A |
51D | 52B | 53A | 54C | 55A | 56A | 57B | 58B | 59D | 60D |
61A | 62B | 63B | 64C | 65D | 66C | 67A | 68A | 69B | 70B |
71C | 72A | 73D | 74D | 75D | 76C | 77B | 78B | 79A | 80C |
(Xem giải) Câu 41: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. KOH. B. BaCl2. C. KNO3. D. Na2SO4.
(Xem giải) Câu 42: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
A. Fe2O3 + 2Al (t°) → 2Fe + Al2O3.
B. Al + 6HNO3 (t°) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.
C. 2Al + 3O2 (t°) → 2Al2O3.
D. 2Al + 3Cl2 (t°) → 2AlCl3.
Câu 43: Crom(III) oxit có công thức hóa học là
A. Cr(OH)3. B. CrO3. C. CrO. D. Cr2O3.
(Xem giải) Câu 44: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-. Dùng dung dịch chất nào sau đây để làm mềm mẫu nước cứng trên?
A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. Na3PO4.
Câu 45: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl fomat.
Câu 46: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. NaAlO2. B. Al(NO3)3. C. AlCl3. D. Al(OH)3.
Câu 47: Kim loại nào sau đây khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4?
A. Ca. B. Na. C. Fe. D. Ag.
Câu 48: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Etyl axetat.
Câu 49: Sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây được sử dụng để chế tạo tơ nitron (olon)?
A. CH2=CH–C6H5. B. CH2=C(CH3)COOCH3.
C. CH2=CH–CN. D. CH3COO–CH=CH2.
Câu 50: Chất nào sau đây là axit yếu?
A. CH3COOH. B. BaCl2. C. HCl. D. HNO3.
Câu 51: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử lysin tương ứng là
A. 1 và 1. B. 1 và 2. C. 2 và 2. D. 2 và 1.
Câu 52: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
Câu 53: Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại
A. phản ứng oxi hoá – khử. B. phản ứng trao đổi.
C. phản ứng thủy phân. D. phản ứng hóa hợp.
Câu 54: Chất nào sau đây là anđehit?
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. CH4.
Câu 55: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?
A. Cu. B. Mg. C. Na. D. Ba.
Câu 56: Trong công nghiệp, điều chế NaOH bằng cách điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn xốp). Chất X là
A. NaCl. B. Na2SO4. C. Na2SO3. D. NaNO3.
Câu 57: Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol metylic. B. glixerol. C. ancol etylic. D. đietyl ete.
Câu 58: Thành phần chính của quặng hematit đỏ là
A. FeS2. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3.
(Xem giải) Câu 59: Dung dịch etylamin không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H2SO4. B. HCl. C. HNO3. D. NaOH.
(Xem giải) Câu 60: Trong công nghiệp, khí X và NH3 được dùng để sản xuất phân urê. Sự tăng nồng độ của X trong khí quyển là nguyên nhân chủ yếu gây “hiệu ứng nhà kính”. Khí X là
A. CO. B. CH4. C. NH3. D. CO2.
(Xem giải) Câu 61: Từ 1 tấn nguyên liệu chứa 80% tinh bột, bằng phương pháp lên men (các chất còn lại trong nguyên liệu không lên men) sản xuất được V lít cồn 90°. Biết rằng sự hao hụt trong toàn bộ quá trình là 20%, khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là
A. 504,8. B. 454,3. C. 408,9. D. 126,2.
(Xem giải) Câu 62: Cho 0,3 gam kim loại R phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được 0,28 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. Ca. B. Mg. C. K. D. Na.
(Xem giải) Câu 63: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Kim loại nhôm tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
B. Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4.
C. Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy.
D. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
(Xem giải) Câu 64: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng 1 mol X trong dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa 4 mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3.
C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3-COO-CH=CH2.
(Xem giải) Câu 65: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, axit axetic. B. glucozơ, etanol.
C. glucozơ, axetanđehit. D. glucozơ, sobitol.
(Xem giải) Câu 66: Cho m gam axit glutamic (HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH) phản ứng hết với dung dịch KOH (dư), thu được dung dịch chứa 17,84 gam muối. Giá trị của m là
A. 13,75. B. 11,68. C. 11,76. D. 14,05.
(Xem giải) Câu 67: Nung hỗn hợp X gồm các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)2 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn Y. Chất rắn Y là
A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe.
(Xem giải) Câu 68: Đốt cháy 3,38 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí O2 (dư), thu được 4,66 gam hỗn hợp oxit X. Để hòa tan hoàn toàn lượng X trên, cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 320. B. 240. C. 160. D. 360.
(Xem giải) Câu 69: Cho 10,56 gam etyl axetat vào 120 ml dung dịch NaOH 0,2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,840. B. 1,968. C. 14,640. D. 10,416.
(Xem giải) Câu 70: Cho các loại tơ: tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 71: Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu thực vật và dầu bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol (dư), thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có bốn nguyên tử oxi.
(e) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 72: Điện phân dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl với cường độ dòng điện không đổi 2,5A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Kết quả thí nghiệm như sau:
Thời gian điện phân (giây) | t | t + 6755 | 3t |
Tổng số mol khí ở hai điện cực | x | x + 0,09375 | 3,5x |
Số mol Cu ở catot | x | x + 0,05 | x + 0,05 |
Giá trị của t là
A. 5790. B. 8685. C. 9375. D. 6755.
(Xem giải) Câu 73: Vải Thiều Lục Ngạn (Bắc Giang) là loại quả mang giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Theo tính toán của một nhà vườn, cứ thu được 100 kg quả vải thì cần cung cấp khoảng 1,84 kg nitơ, 0,62 kg photpho và 1,26 kg kali, để bù lại cho cây phục hồi, sinh trưởng và phát triển. Trong một vụ thu hoạch, nhà vườn đã thu được 10 tấn quả vải và đã dùng hết x kg phân bón NPK (20 – 20 – 15) trộn với y kg phân KCl (độ dinh dưỡng 60%) và z kg urê (độ dinh dưỡng 46%) để bù lại cho cây. Tổng giá trị (x + y + z) gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 952,5. B. 968,2. C. 1043,8. D. 876,9.
(Xem giải) Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Trong các chất Al, Al2O3, Al(OH)3, AlCl3 và Al2(SO4)3, số chất thỏa mãn X1 là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 75: Cho E và F là các chất hữu cơ mạch hở, đều có công thức phân tử C4H6O4. Cho các chuyển hóa sau:
(1) E + NaOH → X + Y + H2O
(2) F + NaOH → Z + T + H2O
(3) X + HCl → R + NaCl
(4) Z + CO → R
Biết X, Y, Z, T, R là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau:
(a) E, F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(b) Y phản ứng với NaOH/CaO, t° thu được CH4.
(c) R là axit fomic.
(d) X, Y, T đều là muối của axit cacboxylic.
(e) Ở điều kiện thích hợp Z tác dụng được với Na, C2H5OH, HBr.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
(Xem giải) Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C2H6, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,10. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,06.
(Xem giải) Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Cho dung dịch CH3NH2 tới dư vào dung dịch FeCl3.
(c) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(d) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(e) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Xem giải) Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X, thu được H2O và 0,55 mol CO2. Nếu cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 38,61 gam X tác dụng được tối đa với 0,09 mol Br2 trong dung dịch. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Trong phân tử X có 5 liên kết
B. Số nguyên tử C của X là 54.
C. Giá trị của m là 26,58.
D. Đốt cháy 25,74 gam X thu được 1,53 mol H2O.
(Xem giải) Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,03. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,04.
(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp E gồm X, Y và T (X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no, mạch hở Z). Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam E bằng một lượng O2 (vừa đủ), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam H2O. Khi cho 3,44 gam E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 6,48 gam Ag. Mặt khác, cho 6,88 gam E tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 14,04. B. 10,54. C. 12,78. D. 13,66.
Bình luận