[2024] Thi thử TN cụm Sóc Sơn, Mê Linh – Hà Nội
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Giải chi tiết và đáp án:
⇒ Mã đề: 117
41A | 42D | 43B | 44D | 45B | 46B | 47D | 48A | 49C | 50C |
51B | 52C | 53C | 54A | 55C | 56B | 57B | 58A | 59D | 60B |
61D | 62C | 63D | 64B | 65A | 66A | 67A | 68B | 69A | 70A |
71A | 72A | 73A | 74A | 75A | 76C | 77A | 78A | 79B | 80A |
Câu 41: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?
A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6.
Câu 42: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
A. Cr(OH)3. B. Cr2O3. C. Al(OH)3. D. CrO3.
Câu 43: Thạch cao sống được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xi măng, phấn viết bảng, …. Công thức của thạch cao sống là
A. BaSO4. B. CaSO4.2H2O. C. CaSO4. D. CuSO4.5H2O.
Câu 44: Xà phòng hóa hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được sản phẩm gồm CH3COONa và C6H5CH2OH. Tên gọi của X là
A. metyl benzoat. B. phenyl axetat. C. benzyl fomat. D. benzyl axetat.
Câu 45: Kim loại nhôm không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. CuSO4. B. MgSO4. C. Fe(NO3)3. D. HNO3 loãng, nguội.
Câu 46: Cặp ion nào sau đây không thể cùng tồn tại với nhau trong một dung dịch?
A. H+ và Cl-. B. Ag+ và Cl-. C. K+ và OH-. D. H+ và SO42-.
Câu 47: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Val-Gly là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 48: Polime X được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Khi đốt cháy hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa N2. Vậy polime X là
A. tơ nitron. B. nilon–6,6.
C. poli(etilen-terephtalat). D. cao su buna.
(Xem giải) Câu 49: Nung nóng Fe(NO3)2 trong bình kín, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Chất X là
A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe.
Câu 50: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe. B. Cu. C. K. D. Al.
Câu 51: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt…) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí, là tác nhân gây ra mưa axit. Khí X là
A. N2. B. SO2. C. CO. D. CO2.
(Xem giải) Câu 52: Cho thanh Zn vào dung dịch chất nào sau đây sẽ chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?
A. AgNO3. B. FeSO4. C. HCl. D. CuCl2.
(Xem giải) Câu 53: Giải Nobel Hóa học năm 2021 được trao cho 2 nhà khoa học Benjamin List và David W. C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng”, mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như hình bên.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Prolin có chứa một nhóm chức ancol bậc một.
B. Prolin có chứa một nhóm chức amin bậc một.
C. Một phân tử prolin có chứa 5 nguyên tử cacbon.
D. Prolin là hợp chất đa chức.
Câu 54: Tro thực vật chứa muối kali cacbonat được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng. Công thức của kali cacbonat là
A. K2CO3. B. KHCO3. C. KOH. D. KCl.
(Xem giải) Câu 55: Dùng dung dịch chứa chất nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch AlCl3 và Al2(SO4)3 đựng trong hai lọ riêng biệt mất nhãn?
A. NaOH. B. NH3. C. Ba(OH)2. D. NaNO3.
Câu 56: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lý chung của kim loại?
A. Tính dẻo. B. Tính cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim.
Câu 57: Chất nào sau đây không làm mềm được nước có tính cứng tạm thời?
A. Ca(OH)2. B. NaCl. C. Na2CO3. D. Na3PO4.
Câu 58: Khi đun nóng, khí CO có thể khử được oxit kim loại nào sau đây?
A. CuO. B. Al2O3. C. MgO. D. K2O.
Câu 59: Chất nào sau đây thuộc loại α-amino axit?
A. HOCH2COOH. B. H2NCH2CH2COOH.
C. H2NCH(CH3)NH2. D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 60: Axit stearic là một axit béo. Công thức cấu tạo thu gọn của axit stearic là
A. C15H31COOH. B. C17H35COOH. C. C17H31COOH. D. C17H33COOH.
(Xem giải) Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Dùng dung dịch HNO3 loãng có thể phân biệt được Fe2O3 và Fe3O4 đựng trong hai lọ riêng biệt.
B. Hỗn hợp gồm Fe2O3 và Cu với tỉ lệ mol 1 : 1 có thể tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.
C. Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch chứa hai muối.
D. Ion Fe2+ có thể oxi hóa được ion Ag+.
(Xem giải) Câu 62: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 66,240. B. 39,744. C. 79,488. D. 86,400.
(Xem giải) Câu 63: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm 13,9 gam natri panmitat và 7,6 gam natri oleat. Giá trị của m là
A. 19,8. B. 21,5. C. 22,1. D. 20,8.
(Xem giải) Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
B. Glucozơ bị khử bởi H2 khi có xúc tác, đun nóng thu được sobitol.
C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh, xoắn vào nhau tạo thành sợi.
D. Saccarozơ được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử cacbon.
(Xem giải) Câu 65: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Cho X tác dụng với NaOH vừa đủ, thu được muối Y (có khối lượng nhỏ hơn khối lượng X tham gia phản ứng) và ancol Z. Tổng số nguyên tử có trong một phân tử Z là
A. 9. B. 8. C. 6. D. 7.
(Xem giải) Câu 66: Để 3,24 gam một kim loại M (có hóa trị không đổi) ngoài không khí, sau một thời gian thu được 5,16 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ gồm kim loại và oxit kim loại). Hòa tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 loãng thấy có 1,344 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Kim loại M là
A. Al. B. Ca. C. Zn. D. Mg.
(Xem giải) Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 amin đơn chức bằng oxi thu được 0,08 mol CO2; 0,14 mol H2O và 0,02 mol N2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X ở trên tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được x gam hỗn hợp muối. Giá trị của x là
A. 3,26. B. 2,53. C. 8,06. D. 2,98.
(Xem giải) Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Poli(metyl metacrylat) được dùng làm cao su vì có tính đàn hồi.
B. Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên giặt bằng chất giặt rửa có tính kiềm hoặc axit.
C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, dễ tan trong các dung môi hơn cao su thường.
D. Poli stiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren.
(Xem giải) Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam kim loại Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 0,896. B. 1,344. C. 0,448. D. 0,672.
(Xem giải) Câu 70: Trong công nghiệp, nhôm được được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy hỗn hợp gồm nhôm oxit và criolit với các điện cực bằng than chì. Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là quặng đôlômit.
(2) Công thức phân tử của criolit là Na3AlF4.
(3) Một trong các vai trò của criolit là giúp nhôm nóng chảy không bị oxi hóa trong không khí.
(4) Ở cực âm xảy ra sự oxi hóa ion Al3+ thành kim loại Al.
(5) Nếu toàn bộ lượng khí oxi tạo ra ở cực dương đã đốt cháy than chì tạo thành hỗn hợp khí (gồm CO2 và CO) có tỉ khối đối với H2 bằng 16 thì khối lượng than chì bị đốt cháy khi sản xuất 8,1 tấn nhôm là 3,24 tấn.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 71: Hòa tan hoàn toàn 25 gam CaCO3 bằng dung dịch HCl 7,3% vừa đủ, thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X thấy tách ra m gam CaCl2.2H2O và nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch còn lại là 5,439%. Giả thiết khí không tan trong nước và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là
A. 19,11. B. 17,64. C. 26,28. D. 28,47.
(Xem giải) Câu 72: Paracetamol (còn có tên gọi khác là acetaminophen) là hoạt chất giúp giảm đau và hạ sốt… được sử dụng nhiều trong y học. Thuốc paracetamol được tổng hợp từ phenol qua nhiều giai đoạn, trong đó giai đoạn tạo ra paracetamol từ p-amino phenol và anhiđrit axetic xảy ra theo phương trình hóa học sau:
p-amino phenol anhiđrit axetic paracetamol axit axetic
Để sản xuất 4530 hộp thuốc pracetamol 500 mg (mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ gồm 10 viên, mỗi viên chứa 500 mg paracetamol) cần dùng tối thiểu m kg p-amino phenol. Biếu hiệu suất phản ứng tính theo p-amino phenol là 80%. Giá trị của m là
A. 204,375. B. 245,250. C. 163,500. D. 130,800.
(Xem giải) Câu 73: Bi nghiền quặng được sản xuất từ gang trắng hoặc gang đúc hợp kim với mangan, crom và niken. Dùng m kg quặng manhetit (chứa 80% Fe3O4 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) để sản xuất gang, sau đó dùng toàn bộ gang để sản xuất bi nghiền quặng thì được 1120 viên bi nghiền quặng. Biết mỗi viên bi nghiền quặng là một khối cầu có đường kính 50 mm, khối lượng riêng 7,63 g/cm³, chứa 90% Fe về khối lượng; quá trình sản xuất bị hao hụt 5%. Giá trị của m là
A. 914,658. B. 868,925. C. 731,726. D. 762,215.
(Xem giải) Câu 74: Thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,01M.
Bước 2: Cho bột đồng nguyên chất tới dư vào ống nghiệm.
Bước 3: Lọc bỏ phần không tan, thu lấy dung dịch. Ngâm một đinh sắt đã được làm sạch vào dung dịch đó.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong bước 2, Fe3+ bị oxi hóa thành Fe2+.
(2) Kết quả của thí nghiệm trong bước 2 chứng tỏ tính khử của Fe2+ mạnh hơn của Cu.
(3) Trong bước 3, màu xanh của dung dịch nhạt dần, sau đó lại có màu vàng nâu.
(4) Kết quả của thí nghiệm trong bước 3 chứng tỏ tính oxi hóa của Cu2+ mạnh hơn của Fe2+.
(5) Trong cả bước 2 và bước 3, đều có ăn mòn điện hóa học xảy ra.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 75: Cho các phát biểu sau:
(1) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
(2) Chất béo là đieste của etilen glicol với axit béo.
(3) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(4) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
(5) Nilon-6,6 được điều chế bằng cách đồng trùng ngưng hexametylenđiamin và axit oxalic.
(6) Các peptit có chứa từ hai gốc α–amino axit trở lên đều tham gia phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 76: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết: X, Y, Z, T, Q đều là các hợp chất khác nhau của natri, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. NaHCO3, Na2CO3. B. Na2CO3, NaHCO3.
C. Na2CO3, Na2SO4. D. NaOH, Na2SO4.
(Xem giải) Câu 77: Hấp thụ hết V lít (đktc) khí CO2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,15M và Na2CO3 0,05M thu được dung dịch X. Nhỏ chậm và khuấy đều toàn bộ dung dịch X vào 200 ml dung dịch NaHSO4 0,5M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,568 lít (đktc) khí CO2 và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào Y thu được 78,46 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 8,40. C. 3,36. D. 7,84.
(Xem giải) Câu 78: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H12O4. X tác dụng với NaOH, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức và ancol Z. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Y1 và Y2 có cùng số nguyên tử hidro, trong đó Y1 có phân tử khối lớn hơn Y2. Cho các phát biểu sau:
(1) Có 4 chất X thỏa mãn.
(2) Chất Y1 làm mất màu nước brom.
(3) Có thể điều chế trực tiếp chất Y2 từ CH3OH bằng một phản ứng.
(4) Tổng số nguyên tử trong một phân tử Z là 14.
(5) Có 2 chất Z thỏa mãn và cả 2 chất đó đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Số phát biểu không đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2. Nung 19,28 gam E trong môi trường trơ thu được chất rắn X (chỉ gồm sắt và các oxit sắt) và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí CO2 và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 22,8. Hòa tan hết X bằng dung dịch HCl nồng độ 3,65% thu được 1,232 lít (đktc) khí H2 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 84,325 gam kết tủa gồm Ag và AgCl. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl3 trong Y là
A. 3,28%. B. 4,32%. C. 2,19%. D. 4,95%.
(Xem giải) Câu 80: Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều được tạo từ axit cacboxylic và ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 150. Đốt cháy hoàn toàn 0,042 mol X thu được 0,184 mol CO2. Mặt khác, 0,042 mol X tác dụng vừa đủ với 360 ml dung dịch NaOH 0,2M thu được dung dịch Y chứa 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,138 gam Z thu được 1,584 gam CO2 và 1,17 gam nước. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là
A. 42,407%. B. 18,423%. C. 39,170%. D. 21,380%.
Bình luận