[2024] Thi thử TN sở GDĐT Bình Phước (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 120

41B 42A 43D 44A 45D 46C 47B 48C 49B 50A
51C 52C 53A 54B 55A 56C 57C 58D 59B 60C
61C 62C 63A 64C 65C 66D 67B 68A 69D 70A
71B 72A 73D 74B 75B 76D 77A 78C 79B 80D

Câu 41. Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo thành chất kết tủa?

A. NaNO3.       B. BaCl2.       C. H2SO4.         D. HCl.

Câu 42. Mưa axit gây ảnh hưởng đối với cây trồng; sinh vật sống trong ao hồ, sông ngòi. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit?

A. SO2.       B. O2.       C. N2.       D. CO2.

Câu 43. Kim loại không tan trong nước ở điều kiện thường là

A. K.       B. Na.       C. Ca.       D. Be.

(Xem giải) Câu 44. Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat), poli(hexametylen adipamit), poliacrilonitrin, polibutađien. Số polime điều chế từ phản ứng trùng hợp là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 45. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây?

A. CaSO4, MgCl2.       B. Ca(HCO3)2, MgCl2.

C. Mg(HCO3)2, CaCl2.       D. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

Câu 46. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là

A. CaSO4.       B. CaCO3.       C. CaSO4.2H2O.       D. Ca(OH)2.

Câu 47. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

A. Triolein.       B. Tripanmitin.       C. Trilinolein.       D. Etyl axetat.

(Xem giải) Câu 48. Cho 6,2 gam metylamin tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y. Giá trị của V là

A. 400.       B. 300.       C. 100.       D. 200.

(Xem giải) Câu 49. Cho 3,6 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 1,728.       B. 4,32.       C. 2,592.       D. 2,16.

(Xem giải) Câu 50. Hòa tan 16,0 gam hỗn hợp gồm MgO và CuO cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là

A. 40,0.       B. 45,4.       C. 44,8.       D. 44,0.

Câu 51. Kim loại X không tan trong dung dịch HCl, nhưng tan trong dung dịch HNO3 loãng. X có thể là

A. Al.       B. Mg.       C. Cu.       D. Fe.

(Xem giải) Câu 52. Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hoá?

A. Ngâm chìm kim loại Cu trong dung dịch HNO3.

B. Ngâm chìm kim loại Zn trong dung dịch HCl.

C. Ngâm lá Zn trong dung dịch CuSO4.

D. Đốt dây sắt trong bình khí oxi.

Câu 53. Cacbohyđrat X có nhiều trong hoa quả chín, đặc biệt quả nho, nên còn được gọi là đường nho. X là

A. Glucozơ.       B. Xenlulozơ.       C. Saccarozơ.       D. Fructozơ.

Câu 54. X là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, dễ bị nhiệt phân hủy. X được dùng trong công nghiệp dược phẩm (thuốc trị đau dạ dày do thừa axit, …) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở, …). Công thức của X là

A. Ca(OH)2.       B. NaHCO3.       C. CaCO3.       D. Na2CO3.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN cụm Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng - Hà Nội

(Xem giải) Câu 55. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X, thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt không màu. Chất tan trong X là

A. AlCl3.       B. NaAlO2.       C. Al(OH)3.       D. CrCl3.

(Xem giải) Câu 56. Phát biểu đúng là

A. Trong các phản ứng hoá học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

B. Đốt lượng dư sắt trong khí Cl2 thu được hỗn hợp gồm Fe và FeCl2.

C. Kim loại sắt chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.

D. Khi tiếp xúc với oxi không khí, Fe(OH)2 chuyển thành màu lục xám.

(Xem giải) Câu 57. Điện phân hoàn toàn 2,22 gam muối MCl2 ở trạng thái nóng chảy thu được 448 ml khí (đktc) ở anot. M là

A. Ba.       B. Cu.       C. Ca.       D. Mg.

Câu 58. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit. Thành phần hoá học của quặng boxit là

A. AlCl3.       B. NaAlO2.       C. Al(OH)3.       D. Al2O3.2H2O.

(Xem giải) Câu 59. Cho các chất sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2SO4. Số chất tác dụng với Ba(HCO3)2 trong dung dịch là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 60. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

B. Glucozơ bị khử bởi H2 (xúc tác Ni, t°) thành sobitol.

C. Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol saccarozơ thu được 2 mol glucozơ.

D. Tơ visco, tơ axetat có nguồn gốc từ xelulozơ.

Câu 61. Chất tan trong nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là

A. Glyxin.       B. Metylamin.       C. Axit glutamic.       D. Lysin.

Câu 62. Công thức hóa học của natri đicromat là

A. Na2CrO4.       B. Na2SO4.       C. Na2Cr2O7.       D. NaCrO2.

Câu 63. Trong nọc độc của các loại côn trùng như kiến, ong,….. có chứa axit fomic, có khả năng làm sưng tấy mô mềm. Để xử lí các vết đốt người ta thường dùng vôi tôi. Công thức của axit fomic là

A. HCOOH.       B. HCOONH4.       C. CH3COOH.       D. HCHO.

Câu 64. Cho sơ đồ phản ứng: Al + NaOH + H2O → X + H2. X là

A. NaCl.       B. Al2O3.       C. NaAlO2.       D. Al(OH)3.

(Xem giải) Câu 65. Phản ứng của sắt với chất hoặc dung dịch nào sau đây thu được hợp chất Fe(III)?

A. Dung dịch H2SO4 loãng.       B. lưu huỳnh.

C. Cl2.       D. dung dịch HCl.

(Xem giải) Câu 66. Thủy phân este X có công thức phân tử C4H6O2 trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOCH=CH2CH3.       B. CH3COOCH2CH3.

C. CH2=CHCOOCH3.       D. CH3COOCH=CH2.

Câu 67. Amin nào sau đây có 3 nguyên tử C trong phân tử?

A. Đimetylamin.       B. Propylamin.       C. Metylamin.       D. Etylamin.

Câu 68. Số nguyên tử H trong phân tử etyl axetat là

A. 8.       B. 4.       C. 6.       D. 10.

Câu 69. Polime X có công thức như hình bên. X là

A. Polietilen.       B. Poli(metyl metacrylat).

C. Poliacrilonitrin.       D. Poli(vinyl clorua).

(Xem giải) Câu 70. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat cần dùng V ml dung dịch KOH 1M. Gía trị của V là

A. 100.       B. 200.       C. 400.       D. 300.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Quế Võ 1 - Bắc Ninh (Lần 3)

(Xem giải) Câu 71. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước, khí CO và CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2 (trong đó CO2 chiếm 26,67% về số mol). Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khối lượng (gam) cacbon đã tham gia phản ứng là

A. 42.       B. 48.       C. 60.       D. 36.

(Xem giải) Câu 72. Hòa tan hoàn toàn 14,1 gam Cu(NO3)2 vào nước cất, thu được 300 gam dung dịch  X (có màu xanh). Cho 3,24 gam kim loại M (hóa trị không đổi) vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan Y, thu được dung dịch Z (không màu) có khối lượng 295,728 gam. Cho các phát biểu sau:
(a) Phần không tan Y có khối lượng 7,35 gam.
(b) Kim loại M có số oxi hóa +3 trong các hợp chất.
(c) Dung dịch Z tác dụng với dung dịch K2CO3 sinh ra khí không màu.
(d) Khối lượng chất tan trong dung dịch Z là 12,3 gam.
(e) Hiđroxit của kim loại M tác dụng được với CO2 ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu sai là

A. 2.         B. 4.         C. 1.         D. 3.

(Xem giải) Câu 73. Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là

A. 36,99%.       B. 14,80%.       C. 29,59%.       D. 44,39%.

(Xem giải) Câu 74. Một nhà máy luyện kim sản xuất thép thành phẩm từ 100 tấn quặng manhetit (chứa 63% Fe3O4 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa sắt) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ sau:
Quặng manhetit (Luyện gang) → Gang trắng (Luyện thép) → Thép (Gia công) → Thép thành phẩm
Toàn bộ thép thành phẩm là a thanh thép đặc hình hộp có chiều dài 600 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 3 cm. Biết thép thành phẩm chứa 98% sắt về khối lượng và có khối lượng riêng 7,9 tấn/m³. Giá trị của a là

A. 962.       B. 982.       C. 828.       D. 840.

(Xem giải) Câu 75. Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ nitron, tơ nilon-6, nilon-6,6 đều thuộc loại poliamit.
(b) Trong quá trình tiêu hoá ở người, chất béo giúp vận chuyển các vitamin không tan trong nước đến tế bào.
(c) Các triglixerit và tinh bột dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(d) Trong công nghiệp, C2H5OH có thể được sản xuất từ phế phẩm nông nghiệp như rơm rạ.
(e) Các peptit và protein đơn giản (như anbumin) đều có phản ứng màu biure.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 76. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
– Bước 1: Cho vào 3 ống nghiệm được đánh số (1), (2), (3), mỗi ống 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 1M và 1 ml dung dịch NaOH 1M.
– Bước 2: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm (1); 2 ml dung dịch dung dịch saccarozơ vào ống nghiệm (2); 2 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm (3). Lắc đều cả 3 ống nghiệm.
Cho các nhận định sau đây:
(a) Trong bước 1, ở cả ba ống nghiệm đều xuất hiện kết tủa màu xanh.
(b) Trong bước 2, ở cả ba ống nghiệm đều tạo thành dung dịch đồng nhất.
(c) Trong bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (1), (2) có màu xanh lam, ống nghiệm (3) có màu tím.
(d) Thí nghiệm trên chứng tỏ khả năng tạo phức của các chất glucozơ, saccarozơ, protein với Cu(OH)2.
(e) Trong bước 2, phản ứng xảy ra ở cả ba ống nghiệm gọi là phản ứng màu biure.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN liên trường Hải Phòng

A. 3.       B. 5.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 77. Hỗn hợp M gồm 2 este X, Y mạch hở (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 250; nX > nY). Đốt cháy hoàn toàn 7,05 gam M thu được 0,24 mol CO2 và 0,165 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 7,05 gam M bằng NaOH vừa đủ, thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, H2O và 0,06 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong M là

A. 50,21%.       B. 51,06%.       C. 25,53%.       D. 25,11%.

(Xem giải) Câu 78. Hỗn hợp E gồm chất X (C2H8O2N2) và chất Y (C4H12O5N2) đều là muối của α-aminoaxit. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp khí G. Cho E tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (loãng, dư, đun nóng), thu được khí T và dung dịch Q (có chứa một muối của α-amino axit). Cho các nhận định sau:
(a) Khí T làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
(b) Hỗn hợp G chứa 2 khí đều thuộc dãy đồng đẳng amin no, đơn chức, mạch hở.
(c) Chất X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
(d) Dung dịch Q chứa 3 chất tan.
(e) Các chất X, Y đều có tính lưỡng tính.
Số nhận định đúng là

A. 3.       B. 2.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 79. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí, thu được 30,5 gam rắn Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được m gam chất rắn Z, dung dịch T và 672 ml khí H2 (đktc). Hòa tan hoàn toàn m gam Z bằng dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng, thu được dung dịch G chỉ chứa muối sunfat trung hòa và (m + 3,52) gam khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với G, thu được (m + 80,1) gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của kim loại Al có trong X là

A. 22,15%.       B. 26,56%.       C. 25,56%.       C. 26,21%.

(Xem giải) Câu 80. Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp,) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Đồ thị sau biểu diễn mối liên hệ giữa tổng số mol khí thoát ra ở hai điện cực và thời gian điện phân.

Cho các phát biểu sau:
(a) Tại điểm M, nước bắt đầu bị oxi hoá ở anod.
(b) Đường thẳng (2) biểu diễn biến thiên số mol hỗn hợp khí Cl2 và H2 theo thời gian t.
(c) Tại điểm M, dung dịch điện phân không còn màu xanh.
(d) Ứng với đoạn (2) và (3) trên đồ thị, dung dịch điện phân luôn có tính bazơ.
(e) Tại điểm N, phương trình điện phân là 2H2O → 2H2 + O2.
Số phát biểu đúng là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 4.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!