[2024] Thi thử TN sở GDĐT Thái Bình (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 114

41D 42D 43B 44A 45C 46D 47C 48C 49B 50B
51D 52B 53D 54B 55A 56B 57D 58D 59B 60A
61B 62D 63A 64D 65A 66C 67A 68B 69C 70B
71C 72D 73A 74C 75C 76A 77A 78C 79D 80D

Câu 41: Mưa axit (Acid Rain) ảnh hưởng tới hệ thực vật, phá hủy các vật liệu bằng kim loại, các bức tượng bằng đá, gây bệnh cho con người và động vật. Hiện tượng trên gây ra chủ yếu do khí thải của nhà máy nhiệt điện, phương tiện giao thông và sản xuất công nghiệp… Tác nhân chủ yếu trong khí thải gây mưa axit là

A. CH4 và NH3       B. CO và CO2       C. CO và CH4         D. SO2 và NO2

Câu 42: Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là:

A. Cu       B. Ag       C. Fe       D. Al

Câu 43: Trong công nghiệp sản xuất Al bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3, người ta hòa tan Al2O3 trong chất X nóng chảy nhằm vừa tạo ra hỗn hợp có nhiệt độ nóng chảy thấp để tiết kiệm năng lượng, vừa tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn, vừa tạo hỗn hợp có khối lượng riêng nhỏ hơn nhôm nổi lên trên bảo vệ nhôm nóng chảy không bị oxi hóa bởi O2 trong không khí. Chất X là

A. cromit       B. criolit       C. boxit       D. xiđerit

Câu 44: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do

A. Sự đông tụ của protein do nhiệt độ       B. Phản ứng thủy phân của protein

C . Sự đông tụ của lipit       D. Phản ứng màu của protein

Câu 45: X là kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, được sử dụng để làm dây tóc bóng đèn sợi đốt, Kim loại X là

A. Cr       B. Ag       C. W       D. Cs

Câu 46: Etylpropionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của Etylpropionat là

A. HCOOC2H5       B. CH3COOCH3       C. C2H5COOCH3       D. C2H5COOC2H5

Câu 47: NaOH không phản ứng với chất nào sau đây?

A. HCl       B. FeCl2       C. BaCl2       D. NaHCO3

Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ?

A. CH3-CHO       B. C2H5OH       C. CH3COOH       D. C3H5(OH)3

Câu 49. Nước muối sinh lý là dung dịch chất X nồng độ 0,9% dùng súc miệng để vệ sinh răng và họng. Công thức của X là

A. KNO3       B. NaCl       C. NaNO3       D. KCl

Câu 50: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,…Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ là

A. poli acrilonitrin       B. poli (metyl metacrylat)

C. poli(hexametylen ađipamit)       D. poli(etylen terephtalat)

Câu 51: Kim loại sắt tác dụng lượng dư chất nào sau đây tạo muối sắt (II)?

A. Cl2       B. H2SO4 đặc, nóng       C. HNO3 loãng       D. HCl

Câu 52: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học?

A. CuSO4       B. HCl       C. FeSO4       D. AgNO3

Câu 53: Thạch cao nung là chất rắn, màu trắng, dễ nghiền thành bột mịn. Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Thạch cao nung có thành phần chính là muối nào sau đây?

A. canxi oxit       B. canxi cacbonat       C. canxi hiđroxit       D. canxi sunfat

Câu 54: Polime thiên nhiên X chiếm khoảng 98% trong bông nõn, có cấu trúc mạch không phân nhánh. Polime X là

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Bắc Ninh (Lần 1)

A. tinh bột       B. xenlulozơ       C. saccarozơ       D. glicogen

Câu 55: Trong tinh thể Al2O3, nếu một số ion Al3+ được thay bằng ion Cr3+ ta có hồng ngọc dùng làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ và dùng trong kĩ thuật laze. Chất nào sau đây có chứa crom ở dạng Cr3+?

A. Cr2O3       B. CrO3       C. K2Cr2O7       D. CrO

(Xem giải) Câu 56: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Glucozơ còn được gọi là đường nho

B. Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm

C. Mật ong rất ngọt chủ yếu là do fructozơ

D. Xenlulozơ được dùng chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh

(Xem giải) Câu 57: Geranyl axetat là este có mùi hoa hồng, có công thức cấu tạo là CH3COOC10H17. Cho m gam geranyl axetat phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,1M. Giá trị của m là

A. 1,58       B. 1,82       C. 1,74       D. 1,96

(Xem giải) Câu 58: Một loại nước cứng khi đun sôi có thể loại bỏ hoàn toàn tính cứng. Nước cứng này thuộc loại:

A. nước mềm       B. nước cứng toàn phần

C. nước cứng vĩnh cửu       D. nước cứng tạm thời

(Xem giải) Câu 59: Cho hỗn hợp X gồm x mol Cu và y mol Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch Y chứa ba chất tan
(b) Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được hai chất kết tủa
(c) Kim loại Cu không tham gia vào quá trình phản ứng, nên chất rắn Z là Cu
(d) Trong hỗn hợp X, mối liên hệ giữa số mol Cu và Fe3O4 là x > y
(đ) Dung dịch Y có thể làm nhạt màu dung dịch KMnO4 (thuốc tím)
Số phát biểu đúng là

A. 2       B. 3       C. 5       D. 4

Câu 60: Chất bảo là một thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vật, có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại hạt và quả. Công thức nào sau đây là công thức của một chất béo

A. (C17H35COO)3C3H5       B. C17H35COOH

C. C3H5(OH)3       D. (CH3COO)3C3H5

(Xem giải) Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin bằng một lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Làm lạnh hỗn hợp X đến 0°C thu được V lít hỗn hợp khí (đo ở đktc). Giá trị của V là

A. 4,48       B. 6,72       C. 8,96       D. 5,6

(Xem giải) Câu 62: Cho 4 dung dịch sau: Na2CO3, HCl, NaHSO4, AlCl3. Số dung dịch tác dụng hết với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được kết tủa là

A. 4       B. 1       C. 3       D. 2

(Xem giải) Câu 63: Trong công nghiệp, saccarozơ là nguyên liệu để thủy phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng, tráng ruột phích. Thủy phân 3,42 gam saccarozơ với hiệu suất h% trong môi trường axit thu được dung dịch X. Tiến hành xử lý dung dịch X với lượng vừa đủ dung dịch NaHCO3 thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ dung dịch tham gia hoàn toàn phản ứng tráng gương thu được 3,456 gam Ag. Giá trị của h% là

A. 80%       B. 75%       C. 90%       D. 60%

(Xem giải) Câu 64: Este X có các đặc điểm sau:
– Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
– Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.

B. Chất Y tan vô hạn trong nước.

C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.

D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi cuối học kỳ 1 – Tỉnh Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 65: Trong những năm 30 của thế kỉ XX, các nhà khoa học của hãng DuPont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu “mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa”. Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất…Một trong số vật liệu đó là tơ nilon-6. Tơ nilon-6 được dùng làm chỉ khâu phẫu thuật không tiêu. Một hộp chỉ CARELON 7/0 chứa 12 sợi chỉ, mỗi sợi chỉ nặng 0,1664 gam. Tơ nilon-6 được tổng hợp từ axit ε-amino caproic theo phương trình sau:
nNH2-[CH2]5-COOH → [-NH-(CH2)5-CO-]n + nH2O
Biết hiệu suất quá trình tổng hợp tơ nilon-6 là 80%. Khối lượng axit ε-amino caproic cần dùng để sản xuất 2 triệu hộp chỉ CARELON 7/0 là bao nhiêu?

A. 5787,18 kg       B. 4992,34 kg       C. 5891,46 kg       D. 4299,47 kg

(Xem giải) Câu 66: Cho hỗn hợp A gồm hai este X, Y đều không no, mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY < 195). Đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ, thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 24,6 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 2 lần số mol Y) cần dùng 300ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 11,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,475 mol O2. Số nguyên tử cacbon trong phân tử Y là

A. 8       B. 7       C. 9       D. 10

(Xem giải) Câu 67: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên.

B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp.

C. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylen điamin và axit axetic.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng.

(Xem giải) Câu 68: Nung 46,08 gam một tinh thể muối X của kim loại M, thu được các sản phẩm khí và 12,8 gam một hợp chất rắn Y không tan trong nước. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí vào một bình có chứa sẵn 215,44 gam dung dịch KOH 8,32%, tiếp tục sục khí O2 dư vào đến khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ 12,928% và lượng O2 đã phản ứng là 0,04 mol. Thành phần phần trăm khối lượng của kim loại M trong tinh thể muối X là

A. 22,56%       B. 19,44%       C. 22,22%       D. 8,33%

(Xem giải) Câu 69: Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp gồm MgO và Ca cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400       B. 100       C. 200       D. 300

(Xem giải) Câu 70: Cho 5,58 gam một đơn chất R tác dụng hết với 100 gam dung dịch HNO3 63% (đặc, nóng), thu được dung dịch Y và 20,16 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đo ở đktc). Dung dịch Y tác dụng tối đa với a mol NaOH. Giá trị của a là

A. 0,20       B. 0,64       C. 0,63       D. 0,19

(Xem giải) Câu 71: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml dung dịch AlCl3, sau đó nhỏ dung dịch NH3 dư vào mỗi ống nghiệm.
– Bước 2: Nhỏ dung dịch H2SO4 loãng vào ống 1, sau đó lắc nhẹ
– Bước 3: Nhỏ dung dịch NaOH vào ống 2 và cũng lắc nhẹ.
Cho các nhận định sau:
(a) Ở bước 1, cả 2 ống đều thu được kết tủa Al(OH)3.
(b) Ở bước 2, xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(c) Ở bước 3, cũng xảy ra hiện tượng kết tủa bị hòa tan.
(d) Đây là thì nghiệm chứng minh tính lưỡng tính của nhôm hidroxit.
(đ) Ở bước 1, nếu thay dung dịch AlCl3 bằng dung dịch NaAlO2 thì thí nghiệm cũng cho kết quả tương tự.
Số nhận định đúng là

Bạn đã xem chưa:  Thi thử THPT Quốc gia 2018 của sở Giáo dục - Đào tạo Hà Nội

A. 3       B. 5       C. 4       D. 2

(Xem giải) Câu 72: Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ.
(c) Dung dịch metylamin, lysin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(d) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường.
(đ) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
Số phát biểu đúng lá

A. 5       B. 2       C. 3       D. 4

(Xem giải) Câu 73: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H9O2N. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được Y có công thức phân tử là C2H4O2NNa và chất hữu cơ Z. Biết Y là muối của aminoaxit T. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch chất T không làm đổi màu quỳ tím.
(b) 1 mol X phản ứng được với tối đa 1 mol NaOH trong dung dịch.
(c) Z tan rất ít trong nước.
(d) Ở điều kiện thường, T là chất rắn và dễ tan trong nước.
(đ) Z có 2 nguyên tử oxi trong phân tử.
Số phát biểu đúng là

A. 3       B. 4       C. 2       D. 1

Câu 74: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin ( nhiều nhất là trimetylamin) và một số chất khác. Dung dịch nào sau đây không thể khử mùi tanh của cá?

A. Giấm ăn       B. Rượu trắng       C. Nước vôi trong       D. Me chua

(Xem giải) Câu 75: Cho kim loại X vào dung dịch Cu(NO3)2 thì thu được kim loại Cu. Kim loại X là

A. Ag       B. K       C. Fe       D. Na

(Xem giải) Câu 76: Một nhà máy luyện kim sản xuất Al từ 20 tấn quặng boxit (chứa 60% Al2O3 về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa nhôm) với hiệu suất quá trình đạt 90% theo sơ đồ sau:
2Al2O3 → 4Al + 3O2 (điện phân nóng chảy, criolit)
Toàn bộ lượng nhôm tạo ra được đúc thành k thanh nhôm hình hộp chữ nhật: chiều dài 110 cm, chiều rộng 20 cm, chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm³. Giá trị của k gần nhất là:

A. 96       B. 48       C. 192       D. 107

(Xem giải) Câu 77: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là

A. Cho bột Fe vào dung dịch ZnCl2       B. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe

C. Cho bột Fe vào dung dịch HNO3 loãng, nguội.       D. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3

(Xem giải) Câu 78: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 10,06 gam muối sunfat trung hòa và 1,792 lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị m là

A. 2,22       B. 6,22       C. 2,38       D. 4,38

(Xem giải) Câu 79: Hỗn hợp X có khối lượng a gam gồm Na2O và BaO có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Cho X vào H2O dư thu được dung dịch Y. Thực hiện hai thí nghiệm cho từ từ CO2 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Khối lượng chất tan trong dung dịch Z phụ thuộc số mol CO2 theo bảng sau:

Số mol CO2 Khối lượng chất tan trong Z
Thí nghiệm 1 0,18 m
Thí nghiệm 2 0,24 m + 11,6

Giá trị của a là

A. 23,68       B. 24,32       C. 29,86       D. 20,84

(Xem giải) Câu 80: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là

A. Al       B. Cu       C. Ag       D. Fe

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!