[2024] Thi thử TN trường Hà Trung – Thanh Hóa

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Giải chi tiết và đáp án:

⇒ Mã đề: 046

41A 42D 43B 44C 45A 46A 47D 48C 49D 50A
51B 52B 53A 54A 55C 56B 57A 58B 59C 60A
61C 62A 63D 64C 65A 66D 67D 68B 69D 70D
71C 72B 73D 74D 75A 76B 77C 78A 79D 80C

Câu 41. Nhận định nào sau đây về glucozơ là sai?

A. có vị ngọt hơn đường mía.         B. là chất rắn dễ tan trong nước.

C. có phân tử khối 180.        D. là monosaccarit.

Câu 42. Amin nào sau đây là chất khi ở điều kiện thường?

A. CH3CH2CH2NH2.        B. (CH3)2CHNH2

C. CH3CH2NHCH3.        D. CH3N(CH3)2.

Câu 43. Cacbohidrat là

A. Hợp chất đa chức, trong phân tử có các nguyên tố C, H, O.

B. Hợp chất tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m.

C. các polisaccarit.

D. hiđrat của cacbon.

Câu 44. Chất nào sau đây không phải chất điện li?

A. NH4HCO3.       B. Ca(OH)2.        C. C2H5OH.       D. CH3COOH

Câu 45. Chất không làm đổi màu quỳ tím ẩm là

A. Phenylamin.        B. Amoniac.       C. Lysin.       D. Metylamin

Câu 46. Etyl fomat có mùi thơm đặc trưng nên được sử dụng để làm chất tạo hương vị cho thực phẩm của đào. Etyl fomat có công thức là

A. HCOOC2H5.        B. CH3COOCH3.       C. HCOOCH=CH2.       D. HCOOCH3.

Câu 47. Những tính chất vật lí chung của kim loại gây nên chủ yếu bởi

A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.

B. khối lượng riêng của kim loại.

C. các electron độc thân trong tinh thể kim loại

D. các electron tự do trong tinh thể kim loại.

Câu 48. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu?

A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu.        B. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe.

C. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.       D. Cu2+ + 2Fe2 → 2Fe3+ + Cu.

Câu 49. Tơ visco là thuộc loại?

A. Tự nhiên nhiên có nguồn gốc thực vật.        B. Tơ tổng hợp

C. Tơ thiên nhiên có nguồn gốc động vật.       D. Tơ nhân tạo

Câu 50. Hai chất nào sau đây đều tham gia phản ứng trùng hợp tạo ra polime ?

A. Vinyl clorua và caprolactam.        B. Axit aminoaxetic và protein.

C. Etan và propilen.       D. Butan-1,3-đien và alanin.

(Xem giải) Câu 51. Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin, protein. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

A. 6.       B. 4.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 52. Hợp chất hữu cơ X mạch hở, đơn chức có công thức tổng quát là CnH2n-2O2 (n ≥ 5) thì trong phân tử của X có

A. 2 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.       B. 1 liên kết đôi trong gốc hiđrocacbon.

C. 1 liên kết ba.       D. chỉ có liên kết xích ma.

Câu 53. Cho dãy biến hóa: Xenlulozơ → X → Y → Z → PE (polietilen). Hợp chất X, Y, Z lần lượt là

A. C6H12O6; C2H5OH; C2H4.        B. C2H5OH; CH3CHO; C2H4.

C. C6H12O6; CH3COOH; C2H4.       D. CH3COOH; C2H5OH; C2H4.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN chuyên Hà Tĩnh

(Xem giải) Câu 54. Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là

A. 6.       B. 3        C. 5.       D. 8

Câu 55. Cho phản ứng: CH3CH2COOCH=CH2 + H2O (H+, t°) →
Sản phẩm thu được từ phản ứng trên gồm:

A. CH3CH2COOH + CH2=CHOH.       B. CH2=CHCOOH + CH3CH2OH

C. CH3CH2COOH + CH3CHO.       D. CH3CH2OH + CH3CHO.

(Xem giải) Câu 56. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.        B. AgNO3/NH3.       C. H2O.       D. Dung dịch NaOH

Câu 57. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với.

A. Cu(OH)2 nhiệt độ thường.       B. Cu(OH)2/OH-, đun nóng

C. Kim loại Na.       D. AgNO3/NH3 đun nóng

Câu 58. Phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình ăn mòn kim loại thuộc loại

A. phản ứng thủy phân.       B. phản ứng oxi hóa – khử.

C. phản ứng trao đổi.       D. phản ứng phân hủy.

Câu 59. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng amino axit: CH3CH(NH2)-COOH là

A. (-NH-CH2-CO-)n.       B. (-CH2-CH(NH2)-CO-)n.

C. (-NH-CH(CH3)-CO-)n.       D.(-NH-CH2-CH2-CO-)n

(Xem giải) Câu 60. Ứng với công thức C4H11N có số đồng phân amin bậc 2 là

A. 3.       B. 1.       C. 5.       D. 8.

(Xem giải) Câu 61. Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là

A. Ancol metylic.       B. Axit fomic.       C. Ancol etylic       D. Etyl axetat

(Xem giải) Câu 62. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu tan hết trong 2 lit dung dịch HNO3 thu được 1,792 lit (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,25 (không còn sản phẩm khử nào khác). Nồng độ CM của dung dịch HNO3 ban đầu là

A. 0,28M       B. 1,4M       C. 1,7M       D. 1,2M

(Xem giải) Câu 63. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 100 ml dung dịch KOH 1,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 10,2.       B. 9,8.        C. 17,2.        D. 12,6.

(Xem giải) Câu 64. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch muối ăn với điện cực trơ, có màng ngăn xốp.
(b) Thổi khí CO qua ống đựng FeO nung nóng ở nhiệt độ cao.
(c) Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2.
(d) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

A. 1.       B. 4.        C. 3.       D. 2.

(Xem giải) Câu 65. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (Đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (Đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + O2 → X5 + H2O. (Men giấm)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O. (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là:

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN trường Tĩnh Gia 2 - Thanh Hóa (Lần 1)

A. 146.           B. 104.           C. 148.           D. 132.

(Xem giải) Câu 66. Cho 0,15 mol FexOy tác dụng với HNO3 đun nóng, thoát ra 0,05 mol NO. Công thức oxit sắt là :

A. FeO.       B. Fe3O4.       C. Fe2O3.       D. FeO hoặc Fe3O4.

(Xem giải) Câu 67. Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo sơ đồ biến hóa sau: C2H5OH → buta-1,3-dien → cao su buna (hiệu suất lần lượt là 50% và 80%). Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên là:

A. 621 gam       B. 310,5 gam       C. 115 gam       D. 230 gam

(Xem giải) Câu 68. Một chuỗi polipeptit có chiều dài 1500Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Số liên kết peptit có trong mỗi chuỗi polipeptit đó là

A. 500       B. 499       C. 341       D. 340

(Xem giải) Câu 69. X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 1,875 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 2,425 gam muối. Tên gọi của X là

A. axit glutamic        B. valin        C. alanin       D. glyxin

(Xem giải) Câu 70. Cho 4,017 gam một kim loại kiềm X hòa tan vào nước dư được dung dịch Y. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 0,103 mol HCl. Kim loại X là

A. Na.       B. Li.       C. Rb.       D. K

(Xem giải) Câu 71. Dẫn 6,72 lít khí CO (đktc) qua m gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với He bằng 10,2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 12,0.       B. 10,0.       C. 16,0.       D. 12,8.

(Xem giải) Câu 72. Để quang hợp được 162 gam tinh bột cần bao nhiêu thể tích không khí (ở đktc). Biết CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí.

A. 224 m³       B. 448 m³       C. 672 m³       D. 896 m³

(Xem giải) Câu 73. Cho 11,6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

A. 6,8.       B. 12,0.       D. 12,4.       C. 6,4.

(Xem giải) Câu 74. Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là

A. 30%.       B. 40%.       C. 50%.       D. 20%.

(Xem giải) Câu 75. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là

Bạn đã xem chưa:  [2023] Thi thử TN trường Đoàn Thị Điểm - Hà Nội (Lần 1)

A. 70,0 lit       B. 78,4 lit       C. 84,0 lít       D. 56,0 lit.

(Xem giải) Câu 76. Nicotin có trong thuốc lá là một hợp chất rất độc có thể gây ra ung thư phổi. Đốt cháy 16,2 gam nicotin bằng oxi vừa đủ thu được 44 gam CO2, 12,6 gam nước và 2,24 lít N2 (đktc). Cho 85 < M nicotin < 230 . Công thức phân tử của nicotin là

A. C5H7NO.       B. C10H14N2       C. C5H7NO2.       D. C10H14N3

(Xem giải) Câu 77. Thủy phân chất béo glixerol tristearat (C17H35COO)3C3H5 cần dùng 1,2 kg NaOH. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng glixerol thu được là:

A. 8,100 kg       B. 0,750 kg       C. 0,736 kg        D. 6,900 kg

(Xem giải) Câu 78. Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol HCl và z mol KCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Khối lượng dung dịch giảm và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:

Thí nghiệm 1 Thí nghiệm 2 Thí nghiệm 3
Thời gian điện phân (giây) t 2t 3t
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) 0,24 0,66 1,05
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) 6,12 6,12

Biết tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2, cường đi dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng

A. 1,38.        B. 1,44.        C. 1,56.        D. 1,60.

(Xem giải) Câu 79. Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 aminoaxit A và B (MA < MB) có tổng số mol là 0,05 mol, chỉ chứa tối đa 2 nhóm -COOH (cho mỗi axit). Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với 56 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Sau phản ứng phải dùng 6 ml dung dịch NaOH 1M để trung hòa hết với H2SO4 dư. Nếu lấy ½ hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 4,26 gam muối. Thành phần % khối lượng của aminoaxit B trong m gam hỗn hợp X là:

A. 78,91%.        B. 67,11%.        C. 21,09%.        D. 32,89%.

(Xem giải) Câu 80. Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức A, axit hai chức B và este 2 chức C đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Giá trị của m gần nhất với:

A. 7,0 gam      B. 7,5 gam      C. 7,8 gam      D. 8,5 gam

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!