[2025 – 2026] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Hà Tĩnh
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề 016-H12C năm 2025-2026
⇒ Thời gian làm bài: 180 phút
(Xem giải) Câu 1. (2,0 điểm) Thí sinh trả lời từ ý 1 đến 8. Mỗi ý chỉ trả lời Đúng hoặc Sai (không giải thích).
1. Hai hợp chất X (C2H2) và Y (C3H4, mạch hở) cùng thuộc một dãy đồng đẳng.
2. Để phân biệt hai đồng phân của C3H6(OH)2, ta có thể dùng thuốc thử Cu(OH)2.
3. Có tối đa 4 arylamine có cùng công thức phân tử C7H9N.
4. Phenol phản ứng với Br2 dễ hơn benzene do ảnh hưởng của nhóm -OH.
5. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch methylamine vào dung dịch copper(II) nitrite, lúc dầu xuất hiện kết của màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh lam.
6. Cho dãy 4 chất X, Y, Z, T (MX < MY < MZ < MT) cùng có dạng RHn, mỗi phân tử của chúng đều có 10 electron. Trong các chất trên, chỉ có Z và T tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.
7. Poly(phenol formaldehyde) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp giữa phonol và formaldehyde.
8. Vai trò của protein là: chất dinh dưỡng cho tế bào, vận chuyển chất dinh dưỡng cho tế bào, duy trì pH của máu, chất bảo vệ, giúp cơ thể chống lại virus và nhiều tác nhân gây bệnh.
Câu 2. (2,0 điểm) Thí sinh chỉ ghi kết quả từ ý 1 đến 8.
(Xem giải) 1. Hợp chất hữu cơ X (C5H11O2N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối sodium của α-amino acid có không quá 3 nguyên tử carbon và alcohol. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn với tính chất của X.
(Xem giải) 2. Trong thực tiễn, công nghệ sản xuất giấm ăn có thể được thực hiện theo sơ để chuyển hoá sau: Tinh bột → Maltose → Glucose → Ethanol → Acetic acid
Xác định tối đa số phản ứng có thể được xúc tác bởi các enzyme.
(Xem giải) 3. Cho các chất glucose, fructose, saccharose, maltose, amylose, cellulose. Có tối đa bao nhiêu chất bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng?
(Xem giải) 4. Thủy phân 0,02 mol maltose (hiệu suất 75%) thu được dung dịch X. Toàn bộ lượng chất hữu cơ trong X cho tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens dư (hiệu suất 100%) thu được m gan Ag. Tính m.
(Xem giải) 5. Thuốc Ritalin là chất kích thích hệ thần kinh trung ương được sử dụng phổ biến trong điều trị rối loạn tăng động giảm chú ý và chứng ngủ rũ. Mỗi viên thuốc Ritalin chứa 10 mg muối methylphenidate hydrochloride có cấu tạo như hình bên.

Để sản xuất 1000 hộp thuốc loại 30 viên hộp thì cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam methylphenidate hydrochloride? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
(Xem giải) 6. Trong dung dịch, giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực có tổng điện tích bằng 0 được gọi là điểm đẳng điện (pI). Cho kí hiệu và giá trị pI của ba amino acid sau: Glu (pH = 3,2), Gly (pH = 6,0), Lys (pH = 9,7). Tiến hành phương pháp điện di dung dịch gồm ba amino acid trên tại giá trị pH = 6,0 thu được kết quả như hình sau:

Xác định phân tử khối của B.
(Xem giải) 7. Đun nóng hợp chất hữu cơ mạch hở E có công thức phân tử C6H10O3 với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được ethylene glycol và muối của một carboxylic acid đơn chức. Xác định số công thức cấu tạo thoả mãn với tính chất của E.
(Xem giải) 8. Một bình gas (khí hóa lỏng) có chứa 12 kg hỗn hợp propane và butane, trong đó propane chiếm 27,5% về khối lượng. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propan tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butan tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của một hộ gia đình A là 19800 kJ/ngày, hiệu suất sử dụng nhiệt là 80%. Hộ gia đình A sử dụng liên tục trong x ngày thi hết một binh gas trên. Tính x (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 3. (2,0 điểm)
Hoà tan 0,835 gam hỗn hợp X gồm NaHSO3 và Na2SO3 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, đun nóng. Cho toàn bộ khí thoát ra hấp thụ hết trong 500,0 mL dung dịch Br2 xM, thu được dung dịch A (coi khí không làm thay đổi thể tích dung dịch). Thêm KI dư vào 50,0 mL dung dịch A, lượng I3- sinh ra tác dụng vừa đủ với 12,5 mL dung dịch Na2S2O3 0,05 M. Lấy 100,0 ml dung dịch A, rồi sục khí N2 để đuổi hết Br2 dư thì thu được dung dịch B. Trung hoà 25,0 ml dung dịch B cần vừa đủ 15,0 mL dung dịch NaOH 0,1M.
a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b. Tính giá trị x và phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Câu 4. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Trong dung dịch muối CoCl2 (màu hồng) tồn tại cân bằng hoá học sau:
[Co(H2O)6]2+ (màu hồng) + 4Cl- ⇋ [CoCl4]2- (màu xanh) + 6Η2Ο;
> 0
Hãy dự đoán sự biến đổi màu sắc của ống nghiệm đựng dung dịch CoCl2 và giải thích ngắn gọn các trường hợp sau:
a. Thêm từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm.
b. Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng.
c. Thêm vài giọt dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm.
d. Thêm từ từ dung dịch chứa NaCl vào ống nghiệm.
(Xem giải) 2. Để xác định sự tạo thành kết tủa Mg(OH)2, hai nhóm học sinh tiến hành hai thí nghiệm độc lập như sau:
• Thí nghiệm 1. Cho từ từ đến hết 1,0 mL dung dịch MgCl2 1,0M vào 100,0 ml dung dịch NH3 0,01M.
• Thí nghiệm 2. Cho từ từ đến hết 1,0 mL dung dịch MgCl2 1,0M vào 100,0 mL dung dịch hỗn hợp gồm NH3 1,0M và NH4Cl 1,0M.
Hãy cho biết thí nghiệm nào sẽ thu được kết tủa Mg(OH)2?
Biết ở 25°C: Hằng số base Kb của NH3 là 1,8.10^-5 và tích số tan Ks của Mg(OH)2 là 10^-10,9; hằng số tạo phức hydroxo β1 của ion Mg2+ là 10^-12,8
(Xem giải) Câu 5. (2,0 điểm)
Ở điều kiện thích hợp, 2 phân tử isoprene (C5H8) cộng hợp với nhau tạo ra 4 sản phẩm đồng phân cấu tạo X1, X2, X3, X4. Trong đó, phân tử isoprene thứ nhất cộng hợp kiểu 1,4; phân tử isoprene thứ hai cộng hợp kiểu 1,2 hoặc kiểu 3,4. Khi phân tử thứ 2 cộng hợp kiểu 1,2 tạo ra X1 và X2, còn khi phân tử thứ 2 cộng hợp kiểu 3,4 tạo ra X3 và X4. Ozon phân khử (1. O3. 2. Zn/CH3COOH) X1 và X3 thu được sản phẩm như sau:

a. Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3, X4.
b. Xác định công thức cấu tạo các sản phẩm của sự ozon phân khử X2, X4.
Câu 6. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Hợp chất X được sử dụng làm phân bón trong nông nghiệp, thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố trong X lần lượt là 20,00% C; 6,67% H; 46,67% N và 26,66% O. Từ phổ khối lượng, phân tử khối của X được xác định là 60.
a. Xác định công thức của X và giải thích tại sao không trộn X cùng vôi bột khi bón phân.
b. Một số ngư dân thường dùng chất X để bảo quản hải sản. Hãy giải thích và cho biết cách làm đó có ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ người tiêu dùng?
(Xem giải) 2. Để loại bỏ ion ammonium (NH4+) trong nước thải, trước tiến người ta phải kiềm hóa dung dịch nước thải bằng NaOH đến pH = 11; sau đó cho chảy từ trên xuống trong một tháp được nạp đầy các vòng đệm bằng sứ, còn không khí được thổi ngược từ dưới lên để oxi hoá NH3. Phương pháp này loại bỏ được khoảng 95% lượng ammonium trong nước thải.
a. Viết các phương trình hóa học minh họa cho cách làm trên. Trong quá trình loại bỏ ammonium, phương pháp ngược dòng có vai trò như thế nào?
b. Kết quả phân tích hai mẫu nước thải khi chưa được xử lý như sau:
+ Mẫu nước thải của nhà máy phân đạm có hàm lượng ammonium là 18 (mg/L).
+ Mẫu nước thải của bãi chôn lấp rác có hàm lượng ammonium là 160 (mg/L).
Giả sử tiến hành xử lí hai mẫu nước thải theo phương pháp trên, biết rằng tiêu chuẩn hàm lượng ammonium cho phép là 1,0 mg/L. Hai mẫu nước thải trên sau khi xử lý có đạt tiêu chuẩn để thải ra môi trường không?
(Xem giải) Câu 7. (2,0 điểm)
Tổng năng lượng (kcal) và tổng số gam chất béo có trong một số loại thức ăn nhanh phổ biến được thống kê ở bảng cho dưới đây.
| Thức ăn nhanh (suất) | Tổng năng lượng (kcal) | Tổng số gam chất béo |
| Xúc xích | 180 | 18 |
| Khoai tây chiên | 279 | 13 |
| Bánh pizza | 560 | 18 |
| Hambuger | 254 | 7 |
| Bánh mì kẹp phô mai | 520 | 29 |
| Thịt gà rán | 830 | 46 |
a. Biết rằng mỗi gam chất béo giải phóng 9,0 kcal. Tính năng lượng (kcal) được cung cấp từ chất béo trong mỗi loại thức ăn nhanh trên (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
b. Trong các loại thức ăn đó, loại nào có tỷ lệ % chất béo đóng góp nhiều nhất vào tổng năng lượng của thức ăn?
c. Trong các loại thức ăn kể trên, sử dụng loại nào có nguy cơ gây béo phì? Biết rằng chế độ ăn phù hợp để tránh béo phì, chất béo chiếm không quá 35% tổng năng lượng cung cấp từ thức ăn.
Câu 8. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ thiên nhiên và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
a. Viết các dạng cấu trúc mạch hở và mạch vòng của các phân tử glucose, fructose.
b. Ở dạng mạch vòng glucose tác dụng với methanol khi có mặt của HCl khan tạo ra chất hữu cơ Y. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 chất glucose, fructose và Y đựng trong các lọ mất nhãn. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
(Xem giải) 2. Gia đình ông X có 5 sào ruộng để cấy lúa. Trong đó gia đình ông dùng 3 sao cấy lúa để ăn và chăn nuôi, 2 sào còn lại để cấy lúa dùng vào việc nấu rượu. Biết năng suất mỗi sào lúa là 180 kg thóc/sào/1 vụ và một năm gia đình ông thu hoạch được 2 vụ (2 lần). Chi phí cho 1 sào ruộng mỗi vụ là 610.000. (VNĐ). Hàm lượng tinh bột trong gạo là 80%, biết 1 kg thóc sau khi xay sát sẽ được 0,8 kg gạo. Gia đình ông X nấu rượu 30 độ với hiệu suất toàn bộ quá trình là 60% và bán với giá 45.000 (VNĐ/L). Bỏ qua chi phí nấu rượu, coi khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,8 gam/ml. Xác định khoản thu nhập (triệu đồng) của gia đình ông X trong một năm từ việc nấu rượu để bán.
Câu 9. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Thủy phân hoàn toàn một phân tử peptide X (mạch hở) thu được: Ser, Gly, 2Arg, 2Phe, 3Pro. Thủy phân không hoàn toàn X, thu được Phe-Ser, Arg-Pro, Pro-Gly-Phe, Pro-Pro-Gly và Ser-Pro-Phe. Hãy xác định trật tự liên kết các amino acid trong X.
(Xem giải) 2. Cho các giá trị pKb (ở 25°C): 3,07; 3,23; 3,38; 4,6; 9,42 và các hợp chất: NH3, CH3NH2, (CH3)2NH, (C2H5)2NH, C6H5NH2 (aniline). Không cần giải thích, hãy gán các giá trị pKb tương ứng với các chất.
(Xem giải) 3. Dưới đây là một mắt xích polymer (X) thuộc loại poly(ester amide), được sử dụng trong dược phẩm để giải phóng thuốc khó kiểm soát. Sau khi uống, các enzyme của cơ thể nhận biết các amino acid tự nhiên trong mạch polymer và phân cắt tại các vị trí này làm thuốc được giải phóng một cách từ từ. Trong công nghiệp X được tổng hợp từ bốn monomer bằng phản ứng trùng ngưng. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên thông thường của các monomer tương ứng.

Câu 10. (2,0 điểm)
(Xem giải) 1. Cho 3-methylbut-1-ene tác dụng với nước (xúc tác H2SO4), xảy ra phản ứng sau:

a. Viết cơ chế phản ứng tạo thành các hợp chất A và B.
b. Hai sản phẩm A và B, chất nào chiếm hàm lượng nhiều hơn (sản phẩm chính). Giải thích.
(Xem giải) 2. Biodiesel (diesel sinh học) là hỗn hợp các methyl ester của acid béo có dạng RCOOCH3. Biodiesel được sản xuất dựa trên phản ứng chuyển hóa ester (transesterification) xảy ra khi cho chất béo ((RCOO)3C3H5) tác dụng với lượng dư methanol có xúc tác kiềm (sản phẩm kèm theo là glycerol).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và đề xuất phương pháp thực nghiệm để tách biodiesel khỏi glycerol sau phản ứng.
b. Chỉ ra ba nguyên nhân khiến biodiesel thân thiện với môi trường hơn so với dầu diesel.
c. Từ 250 kg một loại dầu ăn đã qua sử dụng có chứa 86% chất béo (phân tử khối trung bình của chất béo là 860), còn lại là tạp chất không có khả năng chuyển hóa thành biodiesel, tính khối lượng biodiesel (đơn vị kg) tối đa thu được với hiệu suất chuyển hóa là 90%.

Bình luận