[2023 – 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Bắc Ninh

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1A 2D 3C 4D 5B 6A 7D 8A 9C 10C
11D 12D 13A 14D 15A 16C 17A 18A 19D 20B
21D 22D 23C 24A 25D 26D 27C 28B 29D 30D
31D 32C 33B 34C 35B 36A 37C 38D 39A 40A
41D 42D 43B 44B 45D 46D 47D 48A 49C 50D

(Xem giải) Câu 1. Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,0 mol X, 0,8 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 1,6 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
• Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
• Thí nghiệm 2: Cho 0,4 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
• Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là

A. 10,57%.        B. 14,10%.       C. 9,64%.       D. 9,81%.

(Xem giải) Câu 2. Hỗn hợp khí X gồm C3H4, C2H4, C3H6, CH4 và a mol H2. Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Nếu sục hợp Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của m là

A. 14,40.        B. 17,64.       C. 12,00.       D. 8,82.

(Xem giải) Câu 3. Oxi hóa 5,6 gam Fe thu được 7,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1,6M và HCl aM, thu được dung dịch Y và 0,448 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 19,75.       B. 18,67.        C. 20,83.       D. 22,99.

(Xem giải) Câu 4. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, CuO, FeO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. CuO, Cu.        B. Al, Fe.        C. Al2O3, Cu.        D. Cu, Fe.

(Xem giải) Câu 5. Cho các phát biểu sau:
(a) Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+.
(b) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(c) Nhôm nhẹ, dẫn điện tốt nên được dùng làm dây dẫn điện thay cho đồng.
(d) Có thể làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước bằng dung dịch Na3PO4.
(e) Quặng boxit có thành phần chính là Al2O3.2H2O.
(f) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư.
Số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 5.       C. 6.       D. 3.

(Xem giải) Câu 6. Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỷ khối so với H2 bằng 14. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 17%.       B. 16%.        C. 19%.       D. 18%

(Xem giải) Câu 7. Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Chia toàn bộ dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào phần 2 đến khi lượng khí thoát ra là lớn nhất thì tốn hết 0,12 mol HCl. Giá trị m là

A. 1,970 gam.       B. 3,940 gam.        C. 4,925 gam.       D. 7,880 gam.

(Xem giải) Câu 8. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
(a) X (dư) + Ba(OH)2 → Y↓ + Z + H2O
(b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y↓ + T + H2O
Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất X là NaHCO3. Cho các nhân định sau:
(a) Y là BaCO3.
(b) Z là NaOH, T là Na2CO3.
(c) T là thành phần chính của soda khan.
(d) X + Z → T + H2O.
(e) T có phản ứng với C2H5OH.
Số nhận định đúng là

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 9. Cho hỗn hợp kim loại Mg, Al, Fe vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 3 muối gồm

A. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)3.        B. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Cu(NO3)2.

C. Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và Fe(NO3)2.        D. Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và AgNO3.

(Xem giải) Câu 10. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Triolein phản ứng được với nước brom.

B. Este etyl fomat có tham gia phản ứng tráng bạc.

C. Ở điều kiện thường, tristearin là chất lỏng.

D. Thủy phân este isoamyl axetat trong môi trường kiềm thu được ancol isoamylic.

(Xem giải) Câu 11. Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của X trong 0,26 mol E là

A. 8,40 gam.       B. 12,32 gam.       C. 10,36 gam.        D. 14,28 gam.

(Xem giải) Câu 12. Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,15 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 26,9 gam kết tủa và dung dịch X gồm hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 5,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,0 gam kết tủa. Giá trị của m là

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Quế Võ 1 - Bắc Ninh (Lần 1)

A. 18,25.       B. 16,25.       C. 19,50.       D. 19,45.

(Xem giải) Câu 13. Polime X được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa but-1,3-đien và stiren. Biết 5,04 gam X phản ứng vừa hết với 3,84 gam Br2. Tỉ lệ số mắt xích but-1,3-đien và stiren trong polime trên là:

A. 2 : 3.       B. 2 : 1.       C. 1 : 2.       D. 1 : 1.

(Xem giải) Câu 14. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
X (C4H8O4) + NaOH → X1 + Y1
X1 + Y → Tơ lapsan
Y1 (H2SO4 loãng) → Y2
Nhận định nào sau đây là sai?

A. X chứa hai nhóm hiđroxyl (-OH).

B. X1 có thể tạo được liên kết hiđro liên phân tử và nội phân tử.

C. X1 hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

D. Trong phân tử Y2 có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

(Xem giải) Câu 15. Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín có dung tích không đổi: X (khí) ⇋ 2Y (khí). Ban đầu cho 1 mol khí X vào bình, khi đạt đến trạng thái cân bằng thì thấy: Tại thời điểm ở 35°C trong bình có 0,730 mol X; tại thời điểm ở 45°C trong bình có 0,623 mol X. Có các phát biểu sau về cân bằng trên:
(a) Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
(b) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(c) Thêm tiếp Y vào hỗn hợp cân bằng thì làm cho cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
(d) Thêm xúc tác thích hợp vào hỗn hợp cân bằng thì cân bằng vẫn không chuyển dịch.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 1.       D. 3.

(Xem giải) Câu 16. X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và x gam hỗn hợp gồm 2 ancol kể tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Giá trị của x là

A. 15,82.       B. 8,88.       C. 10,02.       D. 10,30.

(Xem giải) Câu 17. Trong các dung dịch cùng nồng độ 0,1M sau đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, NaClO, C6H5ONa (Natri phenolat). Số dung dịch có pH > 7 là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 1.

(Xem giải) Câu 18. Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m là

A. 1,22.        B. 1,24.        C. 1,50.       D. 2,98.

(Xem giải) Câu 19. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục a mol khí CO2 vào 1,5 lít dung dịch NaOH aM.
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4.
(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe(OH)3 (tỉ lệ mol tương ủng 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho hỗn hợp Cu và Fe2(SO4)3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước dư.
(f) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là

A. 4.       B. 3.       C. 2.       D. 5.

(Xem giải) Câu 20. Nhận định nào sau đây là sai?

A. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

B. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, notron.

C. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.

D. Số khối được xác định bằng tổng số hạt proton (Z) và số hạt nơtron (N).

(Xem giải) Câu 21. Một loại phân bón tổng hợp trên bao bì ghi tỉ lệ NPK là 10-20-15., được sản xuất bằng cách trộn ba loại hoá chất Ca(NO3)2, KH2PO4, KNO3 và một lượng chất độn không chứa N, P, K. Trong phân bón trên, Ca(NO3)2, chiếm x% về khối lượng. Giá trị của x là

A. 37,50.       B. 56,87.       C. 38,31.       D. 55,50.

(Xem giải) Câu 22. Cho m gam hỗn hợp rắn gồm Fe và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung địch chứa Cu(NO3)2 0,2M; 2Fe(NO3)3 0,05M và HCl. Sau phản ứng, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 chất tan, hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 32m/255 gam rắn không tan. Tỉ khối của Y so với He bằng 19/3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, thấy thoát ra 0,045 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của (m + x) là

A. 300,00 gam.       B. 400,00 gam.        C. 315,50 gam.       D. 312,75 gam.

(Xem giải) Câu 23. Cho 0,5 mol hỗn hợp CO2 và hơi nước đi qua than nóng đó thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO và H2. Cho X đi qua CuO dư nung nóng thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Mặt khác, nếu cho X hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 2M và KOH 1M thu được dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch Z thu được V lít khí CO2 ở đktc. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của V là.

A. 3,36.       B. 2,24.       C. 1,12.       D. 4,48.

(Xem giải) Câu 24. Cho hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit béo Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối (có tỉ lệ mol 3 : 5 và số cacbon hơn kém nhau 2 nguyên tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được 1,32 mol H2O và 1,37 mol CO2. Mặt khác, m gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 4,8 gam Br2. Khối lượng axit béo Z trong m gam hỗn hợp X là

A. 12,8 gam.       B. 14,2 gam.       C. 2,82 gam.       D. 8,92 gam.

Bạn đã xem chưa:  [2018 - 2019] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Bắc Giang

(Xem giải) Câu 25. Cho các cặp chất phản ứng với nhau: (1) Li + N2 (2) Hg + S (3) NO + O2 (4) O2 + N2 (5) H2 + O2 (6) C + H2O (7) Cl2 (k) + NH3 (k) (8) H2S (dd) + SO2. Số phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là:

A. 6.         B. 4.         C. 7.         D. 5.

(Xem giải) Câu 26. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 3,584 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,28 gam Al. Giá trị của m là

A. 31,6.       B. 36,0.       C. 34,4.         D. 32,0.

(Xem giải) Câu 27. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là ancol no hai chức, Y là axit no, đơn chức, Z là axit đơn chức, có hai liên kết π trong phân tử, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm Z và T, thu được 14,336 lít khí CO2 (đktc) và 8,64 gam H2O. Cho b gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,190 mol CO2 và 0,140 mol H2O. Tổng số nguyên tử trong phân tử T là

A. 20.       B. 16.       C. 24.       D. 22.

(Xem giải) Câu 28. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(2) Đốt dây Al trong bình đựng khí O2.
(3) Cho lá Fe vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
(4) Cho lá Mg vào dung dịch HCl.
(5) Đốt miếng gang ngoài không khí (khô).
(6) Cho miếng gang vào dung dịch axit axetic.
Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 29. Cho 3 chất hữu cơ X, Y, Z (mạch thẳng, chỉ chứa C, H, O) đều có khối lượng mol là 82 (trong đó X và Y là đồng phân của nhau). Biết 1,0 mol X hoặc Z tác dụng vừa đủ với 3,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3; 1,0 mol Y tác dụng vừa đủ với 4,0 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Cho các nhận định sau về X, Y, Z
(1) Số liên kết π trong X, Y và Z lần lượt là 4, 4 và 3.
(2) Số nhóm chức -CHO trong X, Y và Z lần lượt là 1, 2 và 1.
(3) Phần trăm khối lượng của hiđro trong X là 7,32% và trong Z là 2,44%.
(4) Phần trăm khối lượng oxi trong X là 39,02% và trong Z là 19,51%.
(5) Trong phản ứng tráng bạc, 1 mol X tạo ra tối đa 2 mol Ag.
Có bao nhiêu nhận định đúng?

A. 1.       B. 3.       C. 2.       D. 4.

(Xem giải) Câu 30. Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 100 ml dung dịch KOH 0,55M. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X, thu được hỗn hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho Z vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 7,445 gam và toàn bộ N2 thoát ra khỏi bình. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 2,765.       B. 2,135.       C. 2,695.       D. 3,255.

(Xem giải) Câu 31. Cho các polime sau: PVC; teflon; PE; cao su Buna; tơ axetat; tơ nitron; cao su isopren; tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là

A. 5.       B. 8.       C. 7.       D. 6.

(Xem giải) Câu 32. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm°. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là:

A. 0,155nm      B. 0,185nm      C. 0,196nm      D. 0,168nm

(Xem giải) Câu 33. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 5-6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 2 ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(e) Cho 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa nước cất.
Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là

A. 2.       B. 3.       C. 5.       D. 4.

(Xem giải) Câu 34. Chất hữu cơ X no, mạch hở, phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được muối của axit cacboxylic Y và hai ancol Z, T. Các chất Y, Z, T đều có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Khi phân tử khối của X đạt nhỏ nhất, số nguyên tử H trong X là

A. 12.       B. 8.       C. 10.       D. 14.

(Xem giải) Câu 35. Số đồng phân amin bậc 2 của C4H11N là

A. 8.       B. 3.       C. 4.       D. 1.

(Xem giải) Câu 36. Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T biết rằng:
– X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
– X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối.
– Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng nhưng không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Các kim loại X, Y, Z, T lần lượt là

A. Al, Na, Fe, Cu.       B. Al, Na, Cu, Fe.

C. Na, Fe, Al, Cu.       D. Na, Al, Fe, Cu.

(Xem giải) Câu 37. Hợp chất X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2.
X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → Poli(etylen terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Dung dịch X3 có thể làm quỷ tím chuyển màu hồng.

B. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3.

C. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8.

D. Trong phân tử X2 có 2 nguyên tử oxi.

(Xem giải) Câu 38. Amin bậc một X chứa vòng benzen và có công thức phân tử C8H11N. Nếu cho X tác dụng với nước brom thì thu được chất kết tủa có công thức C8H10NBr3. Số công thức cấu tạo của X là:

Bạn đã xem chưa:  [2021 - 2022] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Tỉnh Đồng Tháp

A. 3       B. 6       C. 2       D. 5

(Xem giải) Câu 39. Hòa tan m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,0A (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị sau:

Giá trị của m là

A. 13,42.       B. 21,54.       C. 16,62.       D. 9,91.

(Xem giải) Câu 40. Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(2) Phân tử glucozơ có 12 nguyên tử cacbon.
(3) Nồng độ của glucozơ trong máu người khoảng 0,1%.
(4) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ.
(5) Hidro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(6) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước.
(7) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
(8) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit.
(9) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(10) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 6.       B. 8.       C. 9.       D. 7.

(Xem giải) Câu 41. Hỗn hợp X gồm MgO, Fe2O3, FeS và FeS2 (trong đó oxi chiếm 14,93% về khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H2SO4 dư, thu được khí SO2 và dung dịch chứa (155m : 67) gam muối trung hòa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X vào dung dịch HNO3 dư, thu được 0,64 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và SO2 có tổng khối lượng là 29,8 gam. Dung dịch sau phản ứng chứa 28,44 gam hỗn hợp muối trung hòa. Khối lượng của MgO trong X là bao nhiêu gam?

A. 2,4.       B. 1,2.        C. 2,0.       D. 1,6.

(Xem giải) Câu 42. Có các nhận xét sau:
(1) Độ cứng của Cr lớn hơn Al.
(2) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Au, Cu, Al, Fe.
(3) K phản ứng với dung dịch CuSO4 hình thành Cu kim loại.
(4) Có thể điều chế Li, Al, Zn bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là

A. 4.       B. 2.       C. 3.       D. 1.

(Xem giải) Câu 43. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là

A. 5,76.       B. 7,68.       C. 6,72.       D. 8,64.

(Xem giải) Câu 44. Khi thủy phân hoàn toàn 66,2 gam một peptit Y thu được 35,6 gam alanin và 45 gam glyxin. Số liên kết peptit trong Y là

A. 2.       B. 4.       C. 3.       D. 5.

(Xem giải) Câu 45. Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của X trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 35,0%.       B. 34,2%.       C. 32,8%.       D. 30,5%.

(Xem giải) Câu 46. Vanilin là hợp chất thiên nhiên, được sử dụng rộng rãi với chức năng là chất phụ gia bổ sung hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa… Vanillin có công thức cấu tạo như sau:

Trong những nhận xét sau:
(a) Phân tử vanilin có chứa nhóm chức ancol, este và andehit.
(b) 1 mol vanilin có thể phân ứng với tối đa 2 mol NaOH.
(c) Vanilin có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
(d) Nguyên tố cacbon chiếm 63,16% về khối lượng trong vanilin.
(e) Vanilin tan trong nước tạo thành dung dịch có tính axit yếu.
Số nhận xét đúng là

A. 4.        B. 2.         C. 1.         D. 3.

Câu 47. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tinh bột thuộc loại đisaccarit.

B. Xenlulozơ là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.

D. Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2.

(Xem giải) Câu 48. Cho m gam P2O5 vào 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 0,5M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 8,12 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,13.       B. 1,76.       C. 4,46.       D. 2,84.

(Xem giải) Câu 49. Cho V (lít) khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1,0M. Để kết tủa thu được là cực đại thì tất cả các giá trị của V thỏa mãn biểu thức nào sau đây?

A. 2,24 lit ≤  V ≤ 4,48 lit.        B. 2,24 lit ≤ V ≤ 5,6 lit.

C. 2,24 lit ≤ V ≤ 6,72 lit.        D. 4,48 lit ≤ V ≤ 8,96 lit.

(Xem giải) Câu 50. Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F + 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic.
(b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic.
(c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken.
(c) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
(f) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(g) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(h) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(i) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
Số phát biểu đúng là

A. 6.        B. 7.        C. 5.         D. 4.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!