[2025] Thi thử TN chuyên Hùng Vương – Bình Dương
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 137
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1D | 2D | 3B | 4B | 5D | 6B | 7A | 8D | 9B |
10D | 11D | 12A | 13A | 14C | 15A | 16A | 17C | 18B |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | S | S | Đ | Đ | 3 | 4,7 | 5 |
(b) | S | S | S | Đ | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | S | S | Đ | 1 | 1380 | 0,32 |
(d) | Đ | Đ | S | Đ |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Số oxi hóa của S trong Dithionic acid là bao nhiêu?
A. 0. B. +6. C. +4. D. +5.
(Xem giải) Câu 2. Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng toàn phần?
A. NaCl. B. KNO3. C. KCl. D. Na2CO3.
(Xem giải) Câu 3. Cho các phát biểu sau:
(a) Cao su thiên nhiên chứa các mắt xích isoprene, liên kết đôi trong mạch đều ở dạng cis.
(b) Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Ala thu được tối đa 2 dipeptide.
(c) Keo dán epoxy có thành phần chính là chất hữu cơ có nhóm –COOH và -NH2 ở hai đầu.
(d) Tách tinh dầu từ hỗn hợp tinh dầu và nước bằng dung môi hexane là phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 4. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau:
Cây trồng | pH thích hợp | Cây trồng | pH thích hợp |
Bắp | 5,7 – 7,5 | Cây chè | 4,5 – 5,5 |
Cà chua | 6,0 – 7,0 | Thanh long | 4,0 – 6,0 |
Cải thảo | 6,5 – 7,0 | Lúa | 5,5 – 6,5 |
Hành tây | 6,4 – 7,9 | Mía | 5,0 – 8,0 |
Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. Cho các phát biểu sau:
a) Vùng đất trên phù hợp trồng cây chè và thanh long.
b) Loại đất trên bị nhiễm chua, để trồng hành tây, cà chua, mía phát triển tốt ta cần khử chua cho đất bằng cách rắc vôi bột (chứa chủ yếu CaO) hoặc bón tro thực vật (tro đốt rơm rạ).
c) Để cây cải thảo và hành tây phát triển tốt, ta cần bón nhiều đạm hai lá (NH4NO3) qua nhiều vụ liên tiếp để đất có giá trị pH phù hợp.
d) Để cải tạo đất cằn cỗi thì một biện pháp hữu hiệu là sử dụng phân bón hữu cơ như phân chuồng, phân trùn quế.
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 5. Protein tham gia phản ứng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành hợp chất rắn có màu gì?
A. Tím. B. Trắng. C. Xanh. D. Vàng.
(Xem giải) Câu 6. Amine là dẫn xuất của ammonia, trong đó nguyên tử hydrogen trong phân tử ammonia được thay thế bằng gốc hydrocarbon. Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Trong các amine trên, amine nào là amine bậc ba?
A. Aniline. B. Triphenylamine. C. Dimethylamine. D. Ethanamine.
(Xem giải) Câu 7. Poly(methyl methacrylate) cho ánh sáng truyền qua trên 90%, được sử dụng làm thuỷ tinh hữu cơ. Thực hiện phản ứng trùng hợp monomer nào sau đây thu được poly(methyl methacrylate)?
A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHC6H5.
C. CH2=CHCOOCH3. D. CH2=CHCl.
(Xem giải) Câu 8. Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?
A. [Ar]4s2. B. [Ar]3d10 4s2 4p1. C. [Ar] 3d10 4s2 4p6. D. [Ar] 3d7 4s2.
(Xem giải) Câu 9. Quá trình reforming là quá trình sắp xếp lại mạch hydrocarbon để tạo ra nhiều hydrocarbon mạch nhánh, làm tăng chỉ số octane của xăng hoặc tạo ra các hợp chất arene như benzene, toluene, xylene để làm nguyên liệu cho hóa dầu. Cho các quá trình nào sau đây:
(1) Hexane (t°, xt) → isohexane.
(2) Ethylbenzen (t°, xt) → 1,2-dimethylbenzene.
(3) Octane (t°, xt) → Butane + But-1-ene.
(4) Octane (t°, xt) → 2,2,4-trimethylpentane
Có bao nhiêu quá trình là quá trình reforming?
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 10. Cellulose không có tính chất nào sau đây?
A. Bị thủy phân trong dung dịch acid hoặc enzyme.
B. Phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc)
C. Tan trong nước Schweizer.
D. Phản ứng với thuốc thử Tollens.
(Xem giải) Câu 11. Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
A. (C17H35COO)2C2H4 B. C17H35COOK
C. C15H31COONa D. CH3[CH2]11C6H4SO3Na
(Xem giải) Câu 12. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa các ion Na+, K+, Cu2+, Ca2+, NO3-. Ở cathode, ion kim loại bị khử là
A. Cu2+. B. Na+. C. Ca2+. D. K+.
(Xem giải) Câu 13. Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Albumin. B. Alanine. C. Tristearin. D. Tinh bột.
(Xem giải) Câu 14. Để tách curcumin từ củ nghệ Curcuma longa, người ta nghiền nhỏ củ nghệ tươi rồi ngâm trong cồn 90°, đun nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy phần nước lọc, loại bớt dung môi, làm lạnh và để yên một thời gian rồi lọc lấy kết tủa màu vàng là curcumin. Hãy cho biết trong các quá trình trên người ta đã sử dụng kĩ thuật nào để lấy được curcumin từ củ nghệ tươi.
A. Chiết, chưng cất và sắc kí. B. Chiết và chưng cất.
C. Chiết và kết tinh. D. Chiết, chưng cất và kết tinh.
(Xem giải) Câu 15. Kim loại tungsten (W) được dùng làm dây tóc bóng đèn sợi đốt. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của kim loại W?
A. Nhiệt độ nóng chảy cao. B. Khối lượng riêng lớn.
C. Độ cứng cao. D. Tính dẻo cao.
(Xem giải) Câu 16. Carbohydrate nào sau đây được tạo thành từ các đơn vị β-glucose?
A. Cellulose. B. Saccharose. C. Amylopectin. D. Amylose.
(Xem giải) Câu 17. Cho lượng dư ethylamine vào dung dịch CuSO4 thì thu được
A. kết tủa màu đen. B. kết tủa màu xanh lam.
C. dung dịch màu xanh lam. D. dung dịch không màu.
(Xem giải) Câu 18. Polymer nào sau đây có chứa nguyên tố nitrogen?
A. Polyisoprene. B. Nylon-6,6.
C. Poly(vinyl chloride). D. Polystyrene.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Glutathione disulfide (GSSG) là một hợp chất hình thành do 2 đơn vị Cysteine của peptide glutathione (GSH) tạo cầu nối disulfide (S-S) với nhau. Cấu tạo của GSSG như hình bên.
Hệ thống GSH/GSSG đóng vai trò rất quan trọng trong việc duy trì cân bằng oxy hóa – khử (redox balance) trong tế bào. Có thể viết như sau: 2GSH → GSSG + 2H+ + 2e
Mỗi phát biểu bếp dưới là đúng hay sai?
a) GSH có 3 liên kết peptide, GSSG có 4 liên kết peptide.
b) GSH là tripeptide, GSSG là hexapeptide.
c) GSSG là dạng oxi hóa, GSH là dạng khử.
d) GSSG và GSH đều ở trạng thái rắn ở điều kiện thường (25°C).
(Xem giải) Câu 20. Một nhóm học sinh nghiên cứu khoa học, khảo sát về cấu trúc, nguyên tắc hoạt động của Silicagel. Từ những tham khảo và thí nghiệm khảo sát nhóm đã thu thập được các thông tin sau:
Dữ liệu 1: Silicagel loại dùng để hút ẩm có công thức hóa học là (SiO2.nH2O, n < 2) có cấu trúc gồm hàng triệu lỗ nhỏ li ti (micropores và mesopores). Diện tích bề mặt nội tại rất lớn: khoảng 700–800 m²/gram, đủ để “giữ” lại nhiều phân tử nước.
Dữ liệu 2: Silica gel hút ẩm có nhiều loại khác nhau, phù hợp với từng ứng dụng cụ thể, phổ biến trên thị trường là: Hạt hút ẩm silicagel trong (WSG), hạt hút ẩm silicagel xanh (BSG), hạt hút ẩm silicagel cam (OSG).
Loại | Giá thành (1 kg) | Chất chỉ thị | Màu dạng khô | Màu dạng hút ẩm |
WSG | 90K | Không | Trắng trong/đục | Trắng trong/đục |
BSG | 450K | CoCl2 | Xanh dương | Hồng |
OSG | 1200K | Methyl Violet | Cam | Xanh lá |
Mỗi phát biểu bên dưới là đúng hay sai?
a) OSG thuộc loại chỉ thị acid – base thay đổi màu theo pH.
b) Dựa vào cấu trúc silicagel, khả năng hấp phụ lớn nước được giải thích dựa trên tổng diện tích bề mặt lớn và khả năng tạo liên kết cộng hóa trị giữa silicagel với các phân tử nước.
c) Loại BSG và OSG có dùng chỉ thị, hai loại này khi hấp phụ nước, hình thành phức chất aqua nên đổi màu, nhờ đó biết được mức độ hấp phụ, phát hiện nước.
d) Giá thành có sự chênh lệch khá lớn: loại WSG có giá rẻ nhất do không thêm chất chỉ thị; loại OSG giá đắt nhất do dùng chỉ thị an toàn, còn BSG chỉ thị chứa kim loại nặng, có nguy cơ độc hại nên giá thành vừa phải.
(Xem giải) Câu 21. Quá trình điện phân để mạ đồng lên tấm huy chương hình trụ, đáy tròn với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 0,3 cm với lớp mạ dày 0,1 cm được mô tả như hình sau:
Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2 ampe, khi kết thúc điện phân (quá trình mạ hoàn thành) thì thời gian là t giây. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,95 gam/cm³ và hiệu suất điện phân là 100%, giả thiết lớp mạ huy chương dày như nhau, toàn bộ lượng đồng tạo ra đều bám hết vào tấm huy chương. Cho biết: Số mol electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận tính bằng công thức n = I.t/F, trong đó I là cường độ dòng điện (ampe), t là thời gian (giây), F = 96500, π = 3,14.
a) Trong quá trình mạ điện tại điện cực anode không có khí thoát ra.
b) Thanh đồng là cực dương, huy chương được mạ sẽ đóng vai trò cực âm.
c) Thời gian điện phân là 63773 giây (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
d) Chiều dòng electron di chuyển từ huân chương được mạ qua dây dẫn đến thanh đồng.
(Xem giải) Câu 22. Phương pháp cổ điển nhất để điều chế dimethyl oxalate là xuất phát từ oxalic acid và methanol theo sơ đồ sau: (COOH)2 + 2CH3OH → (COOCH3)2 + 2H2O. Sau phản ứng, tiến hành loại nước, thu được hỗn hợp chứa 4 chất kí hiệu là OA, MO, DM, MM. Bằng phương pháp X, có thể tách riêng 4 chất, sau đó tiến hành đo mẫu, thu được kết quả theo bảng sau:
OA | MO | DM | MM | |
Khối lượng phân tử (amu) | 90,04 | 32,04 | 118,1 | 104,06 |
Nhiệt độ sôi | 365 | 64,7 | 163,5 | – |
Tín hiệu IR đặc trưng (cm-1) | 1700, 2500-3300 (dải rộng) | 3300 | 1750 | 2500 – 3300 (dải rộng), 1700, 1750 |
Mỗi phát biểu bên dưới là đúng hay sai?
a) Phương pháp X có thể dùng để tách riêng 4 chất là phương pháp sắc ký.
b) Có thể sử dụng phổ IR để phân biệt 4 chất này.
c) Phản ứng điều chế dimethyl oxalate ở trên gọi là phản ứng ester hóa.
d) DM có độ tan trong nước (ở 25°C) thấp nhất trong 4 chất.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Phức chất [MAxBy] có dạng hình học vuông phẳng. Ở đó M là nguyên tử trung tâm, x và y là số phối tử của A và B. Nếu y = 1 thì giá trị của x là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 24. Lên men giấm từ 1 lít bia (có độ rượu là 5°), thu được giấm có nồng độ acetic acid là a%? Biết hiệu suất của quá trình lên men là 92%, khối lượng riêng của C2H5OH là 0,79 g/mL; của bia là 0,99 g/mL; giả sử nước không bay hơi trong quá trình lên men và chỉ xảy ra quá trình lên men rượu thành acetic acid. Giá trị của a là bao nhiêu? (Kết quả a làm tròn đến hàng phần mười)
(Xem giải) Câu 25. Cho dây các chát: vinyl acetate, benzyl acetate, phenyl acetate, methyl methacrylate, methyl acetate, ethyl formate, tripamitin. Có bao nhiêu chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra alcohol?
(Xem giải) Câu 26. Catechin có trong lá chè tươi, chiếm khoảng 25 – 35% tổng trọng lượng khô. Ngoài ra, catechin còn có trong táo, lê, nho,… Cho công thức cấu tạo của catechin cho như hình dưới:
Số nhóm chức alcohol trong catechin là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 27. Để sản xuất m kg xà phòng (có chứa 75% muối sodium của acid béo, còn lại là chất độn), người ta xà phòng hóa hoàn toàn 1 tấn chất béo (không chứa acid béo tự do) bằng dung dịch chứa 150 kg NaOH vừa đủ. Tính m. (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).
(Xem giải) Câu 28. Cho E°Zn2+/Zn = -0,763V và E°Fe2+/Fe = -0,440V. Sức điện động chuẩn của một pin Galvani được tạo thành từ hai cặp oxi hoá – khử Zn2+/Zn và Fe2+/Fe là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
Bình luận