[2025] Thi thử TN cụm Đông Anh – Hà Nội

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 125

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1D 2B 3A 4D 5D 6B 7D 8C 9B
10D 11B 12D 13D 14A 15A 16C 17A 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S Đ Đ 3 42,61 3,752
(b) Đ Đ S S 26 27 28
(c) S Đ Đ Đ 862 3 4
(d) Đ Đ S S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Carbohydrate nào có nhiều trong mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt?

A. Glucose.       B. Maltose.       C. Tinh bột.         D. Saccharose.

(Xem giải) Câu 2. Chất vô cơ X là một hợp chất của barium. X tồn tại dạng tinh thể màu trắng không mùi và không tan trong nước. Chất X được sử dụng rộng rãi như một tác nhân gây đục phóng xạ hoặc chất cản quang tia X để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý đường tiêu hóa. Chất X là

A. BaSO3.       B. BaSO4.       C. BaCl2.       D. BaCO3.

(Xem giải) Câu 3. Túi nylon, nhựa là các polymer tổng hợp có nguồn gốc từ dầu mỏ, thời gian phân hủy trong môi trường lên đến hàng trăm năm, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Sau khi học xong chương Polymer (hóa học lớp 12), giáo viên đưa ra chủ đề “Chất thải nhựa: Tác hại và hành động của chúng ta” cho lớp cùng thảo luận. Các bạn trong lớp đưa ra các ý kiến sau:
(1) Có thể tiêu hủy túi nylon và đồ nhựa bằng cách đem đốt chúng sẽ không gây nên sự ô nhiễm môi trường.
(2) Nếu đem đốt túi nylon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm: hydrochloric acid, sulfuric acid, dioxin ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và làm hại tầng khí quyển.
(3) Túi nylon được làm từ nhựa PE, PP có thêm các chất phụ gia vào để làm túi nylon mềm, dẻo, dai, dễ bị thuỷ phân trong môi trường nên được khuyến khích sử dụng thay cho các loại túi nylon khác.
(4) Cần có các vật liệu an toàn, dễ tự phân hủy hoặc bị phân hủy sinh học, thí dụ túi làm bằng vật liệu sản xuất từ cellulose.
Có bao nhiêu ý kiến đúng?

A. 2.       B. 1.       C. 4.       D. 3.

(Xem giải) Câu 4. Nicotine là một loại alkaloid tự nhiên được tìm thấy trong cây thuộc họ Cà, chủ yếu trong thuốc lá (nicotine chiếm 0,6 – 3,0% trọng lượng thuốc lá khô). Nicotine có nhiều tác hại đối với cơ thể, nhất là đối với phụ nữ mang thai và trẻ sơ sinh, do đó cần hạn chế sử dụng và phổ biến thuốc lá. Công thức cấu tạo phân tử nicotine như hình bên.

Trong phân tử nicotine, nguyên tử N số (1) là amine bậc mấy?

A. Bậc II.       B. Bậc I.       C. Bậc IV.       D. Bậc III.

(Xem giải) Câu 5. Cho biết giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá – khử sau:

 Cặp oxi hoá – khử  Cu2+/Cu  Zn2+/Zn  Fe2+/Fe  Ni2+/Ni  2H+/H2
 Thế điện cực chuẩn (V)  0,340  –0,763  –0,440  –0,257  0,000

Số kim loại trong dãy các kim loại Zn, Ni, Fe, Cu phản ứng được với dung dịch HCl ở điều kiện chuẩn là

A. 1.       B. 4.       C. 2.       D. 3.

(Xem giải) Câu 6. Cây trồng muốn sinh trưởng tốt và phát triển toàn diện, cho năng suất cao…thì cần được chăm sóc, đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng. Trong các loại phân bón cho sau đây thì loại phân nào giúp cây xanh tốt, phát triển nhanh và cho nhiều củ quả?

A. Phân kali.       B. Phân đạm.       C. Phân lân.       D. Phân vi lượng.

(Xem giải) Câu 7. Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn kim loại?

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Long An (Lần 1 - Đề 1)

A. Vòng tay làm bằng bạc kim loại bị hoá đen khi sử dụng lâu ngày.

B. Trống đồng bị chuyển màu xanh khi để lâu ngày trong không khí ẩm.

C. Tàu đánh cá làm bằng thép bị hoen gỉ sau thời gian đi biển về.

D. Nấu chảy vàng để đúc khuôn khi chế tác vàng trang sức.

(Xem giải) Câu 8. Bậc của amine dimethylamine là

A. 3.       B. 1.       C. 2.       D. 0.

(Xem giải) Câu 9. Ở các giá trị pH khác nhau, amino acid sẽ tích điện khác nhau, sẽ tồn tại ở các dạng khác nhau và có khả năng dịch chuyển về các hướng khác nhau dưới tác dụng của điện trường. Cho các dạng tồn tại của một amino acid X ở các giá trị pH khác nhau dưới đây:

Cho các nhận định sau:
(1) Dạng (1) là dạng cation, dạng (2) là dạng ion lưỡng cực, dạng (3) là dạng anion.
(2) Giá trị a > b > c.
(3) Với môi trường pH = c thì X di chuyển về phía điện cực dương.
(4) Trong dung dịch, cả ba dạng (1), (2) và (3) đều có tính chất lưỡng tính.
Các nhận định đúng là

A. (1), (3), (4).       B. (1), (3).       C. (1), (2), (4).       D. (2), (3), (4).

(Xem giải) Câu 10. Sự phát triển của công nghệ tạo ra nhiều phương pháp tổng hợp polymer nhằm phục vụ đời sống, bên cạnh việc khai thác các polymer sẵn có từ thiên nhiên. Phát biểu nào sau đây về các phương pháp điều chế polymer là đúng?

A. Tơ olon (hay polyacrylonitrile) được khai thác từ thiên nhiên.

B. Cellulose là polymer trùng ngưng giữa các phân tử glucose.

C. Poly(vinyl alcohol) được tổng hợp từ alcohol tương ứng.

D. Polystyrene được tổng hợp từ styrene bằng phản ứng trùng hợp.

(Xem giải) Câu 11. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại.

B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.

C. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị.

D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tĩnh điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion.

(Xem giải) Câu 12. Thủy phân ester triolein trong môi trường acid thu được alcohol nào sau đây?

A. CH3OH.       B. C2H5OH.

C. C2H5COOH.       D. CH2(OH)-CH(OH)-CH2(OH).

(Xem giải) Câu 13. M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
– Dung dịch muối của M(II) có tính khử nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
– Ion M3+ có 5 electron độc thân.
– Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?

A. Ni (Z = 28).       B. Cu (Z = 29).       C. Mn (Z = 25).       D. Fe (Z = 26).

(Xem giải) Câu 14. Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH3.       B. HCOOC2H5.       C. C2H5COOH.       D. CH3COOC2H5.

(Xem giải) Câu 15. NaHCO3 được sử dụng là phụ gia thực phẩm với tên gọi baking soda, có kí hiệu là E500 dùng làm chất điều chỉnh độ chua trong sốt cà. Khi đó, NaHCO3 sẽ tác dụng với H+ để làm giảm độ chua. Vai trò của NaHCO3 trong phản ứng là

A. base.       B. chất oxi hoá.       C. acid.       D. chất khử.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Long An (Lần 1 - Đề 2)

(Xem giải) Câu 16. Phản ứng cộng hydrogen bromide vào propylene diễn ra theo cơ chế như sau:

Các sản phẩm trung gian (1∗) và (2∗) là những ion có nguyên tử carbon mang điện tích dương, còn được gọi là carbocation. Độ bền tương đối của carbocation tăng khi bậc của nguyên tử carbon mang điện tích dương tăng. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết π trong propylene bị phá vỡ trong giai đoạn đầu tiên của phản ứng.

B. Cơ chế của phản ứng trên diễn ra qua hai giai đoạn.

C. Carbocation (1∗) có độ bền cao hơn carbocation (2∗).

D. Sản phẩm chính của phản ứng trên là sản phẩm số (2) hay 2-bromopropane.

(Xem giải) Câu 17. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là

A. acetic acid.       B. ethanol.       C. methyl acetate.       D. acetone.

(Xem giải) Câu 18. Kim loại nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm?

A. Hg.       B. Ag.       C. K.       D. Cu.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. X là một hợp chất quan trọng được hình thành trong quá trình quang hợp ở cây xanh. Quá trình quang hợp được chia thành hai pha: pha sáng và pha tối. Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng mặt trời được hấp thụ bởi các sắc tố trong lục lạp của cây. Các sắc tố này, chủ yếu là chlorophyll, chuyển đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học tích lũy trong ATP và NADPH. Trong pha tối, khí CO2 được hấp thụ và chuyển hóa thành glucose nhờ năng lượng ATP và NADPH ở pha sáng. Sau đó, glucose sẽ được tổng hợp thành amylose và amylopectin (đây là hai thành phần chính của X).
Một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau:
– Bước 1: Dùng băng giấy đen che phủ một phần lá cây ở cả hai mặt, đặt cây vào chỗ tối ít nhất hai ngày.
– Bước 2: Đem chậu cây ra để chỗ có nắng trực tiếp (hoặc để dưới ánh sáng của bóng đèn điện 500 W) từ 4 – 8 giờ.
– Bước 3: Sau 4 – 8 giờ, ngắt chiếc lá thí nghiệm, tháo băng giấy đen, cho lá vào cốc thủy tinh đựng nước cất, sau đó đun lá trong nước sôi khoảng 60 giây.
– Bước 4: Tắt bếp, dùng kẹp gắp lá và cho vào ống nghiệm có chứa cồn 900 đun cách thủy trong vài phút (hoặc cho đến khi thấy lá mất màu xanh lục).
– Bước 5: Rửa sạch lá cây trong cốc nước ấm.
– Bước 6: Bỏ lá cây vào cốc thủy tinh, nhỏ vào vài giọt dung dịch iodine pha loãng.
Quan sát màu sắc của lá cây thấy phần lá không bị che chuyển màu xanh tím, phần lá bịt băng giấy đen không chuyển màu xanh tím.
a) Học sinh trên đã dùng phản ứng tạo màu giữa tinh bột và iodine để nhận biết tinh bột vì các phân tử amylose ở dạng vòng xoắn, khi tương tác với iodine thì vòng này đã bọc (hay hấp phụ) các phân tử iodine tạo thành hợp chất bọc có màu xanh tím.
b) Dựa vào kết quả thí nghiệm, học sinh đó kết luận chất tạo thành trong quá trình quang hợp của cây xanh có tinh bột.
c) Trong amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,6-glycoside.
d) X là tinh bột có nhiều trong hạt lúa, ngô, khoai tây, chuối xanh.

(Xem giải) Câu 20. Khi nói về thuốc thử Tollens, nhận định nào đúng, nhận định nào sai?
a) Trong thuốc thử Tollens, nguyên tử trung tâm là NH3.
b) Cation cầu nội [Ag(NH3)2]+ quyết định tính chất của thuốc thử Tollens.
c) Thuốc thử Tollens thường dùng để phân biệt aldehyde với ketone.
d) [Ag(NH3)2]OH là công thức của thuốc thử Tollens.

Bạn đã xem chưa:  [2024] Thi thử TN sở GDĐT Sơn La (Lần 2)

(Xem giải) Câu 21. Nhỏ muối thiocyanate (SCN-) vào dung dịch muối Fe3+ loãng, dung dịch từ màu vàng nhạt chuyển sang màu đỏ máu là do 1 phối tử nước trong phức chất aqua có dạng hình học bát diện của Fe3+ bị thay thế bởi 1 phối tử SCN-.
a) Phức chất aqua có công thức hoá học là [Fe(H2O)6]3+.
b) Phức chất có màu đỏ máu là phức chất của Fe3+ có chứa 1 phối tử SCN- và 6 phối tử nước.
c) Phức chất màu đỏ máu có công thức hoá học là [Fe(H2O)5(SCN)]2+.
d) Phức chất màu đỏ máu có điện tích +3.

(Xem giải) Câu 22. DHA (Docosahexaenoic acid) là một acid béo rất cần thiết cho sự phát triển trí não, thị giác của con người, giúp tăng khả năng miễn dịch và giảm nguy cơ phát triển dị ứng của trẻ. Oleic acid rất tốt cho việc hỗ trợ các vấn đề tim mạch, kiểm soát lượng đường nạp vào trong cơ thể, đồng thời cũng là chất chống oxy hóa hiệu quả. Cho cấu trúc của DHA và olecic aicd như hình sau:

a) DHA thuộc nhóm acid béo omega-3.
b) Do có tương tác van der Waals mạnh hơn oleic acid, nên DHA có nhiệt độ nóng chảy cao hơn oleic acid.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong DHA là 80,49%.
d) Phân tử DHA có cấu hình dạng trans.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Để nghiên cứu thành phần hoá học của một loại cây thuốc người ta làm như sau: Ngâm mẫu cây trong dung môi thích hợp (thường là ethanol) một thời gian, sau đó gạn lấy chất lỏng. Đun sôi hỗn hợp để thu hồi bớt dung môi, được hỗn hợp sền sệt gọi là cao tổng. Cho cao tổng vào cột sắc kí, sau đó đổ dung môi thích hợp vào trên lớp cao tổng. Dùng các lọ nhỏ hứng lấy các phân đoạn chất lỏng chảy ra khỏi cột sắc kí, sau đó đem xác định chất có trong mỗi phân đoạn. Trong các phương pháp tách và tinh chế chất sau:
(1) Kết tinh.
(2) Chiết lỏng – rắn.
(3) Chiết lỏng – lỏng.
(4) Chưng cất.
(5) Sắc kí.
Trong quá trình trên đã áp dụng mấy phương pháp để tách và tinh chế chất?

(Xem giải) Câu 24. Để sản xuất giấm ăn người ta dùng phương pháp lên men; nhờ vi khuẩn acetobacter (men giấm) chuyển hóa ethanol thành acetic acid bởi oxygen trong không khí. Người ta cần dùng V mL dung dịch ethanol 12° để sản xuất được 200 chai giấm ăn thể tích 500 mL có hàm lượng acetic acid là 5% về thể tích. Biết hiệu suất của phản ứng lên men giấm tính theo ethanol là x%. Tính giá trị của x (làm tròn đến hàng phần trăm). Biết: Khối lượng riêng của ethanol nguyên chất, nước và acetic acid lần lượt là 0,8 gam/mL; 1 g/mL và 1,05 g/mL.

(Xem giải) Câu 25. Vùng đất Draconia có diện tích 65300 km² đã phát thải khoảng 96000 tấn sulfur dioxide vào khí quyển trong 1 năm. Trong năm đó lượng mưa trung bình ở Draconia là 600mm. Giả sử tất cả SO2 trong khí quyển đều chuyển hóa thành sufuric acid và được hòa tan vào nước mưa. Khối lượng (mg) sulfuric acid trong mỗi lit nước mưa đo được là x mg/L (Làm tròn đến phần nghìn). Đơn vị nước mưa trung bình (mm) có nghĩa là lượng nước mưa có bề dày đo bằng mm trên đơn vị diện tích mét vuông. Tính x.

(Xem giải) Câu 26. Xà phòng hoá hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được sodium stearate và sodium palmitate theo tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 27. Cho các chất lỏng: benzene, aniline, toluene, phenol và styrene. Nhỏ nước bromine vào từng ống nghiệm chứa riêng mỗi chất, lắc đều. Có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng hoá học?

(Xem giải) Câu 28. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của amine ứng với công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO2 sinh ra chất khí?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!