[2025] Thi thử TN cụm TP Hải Dương (Lần 1)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 064

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3D 4A 5B 6B 7A 8B 9B
10A 11C 12B 13C 14C 15A 16A 17B 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S Đ 62,5 5,6 30,1
(b) S Đ Đ Đ 26 27 28
(c) Đ S Đ S 2143 2 3
(d) S S Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Một loại vàng 18K có chứa 75% vàng, 20% bạc và 5% đồng về khối lượng. Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vàng 18K này?

A. Vàng 18K là một loại hợp kim của vàng.

B. Vàng 18K có giá thành giảm so với vàng nguyên chất.

C. Vàng 18K không bị ăn mòn ở mọi điều kiện.

D. Vàng 18K có độ bền cao, cứng hơn vàng nguyên chất.

(Xem giải) Câu 2. Để làm mềm nước cứng, người ta thường dẫn nước cứng qua cột chứa zeolite. Tại đây, các ion không mong muốn (Mg2+, Ca2+) được giữ lại trên bề mặt vật liệu nhựa và giải phóng các ion mong muốn như Na+. Phương pháp này được gọi là

A. Phương pháp chưng cất.         B. Phương pháp kết tủa.

C. Phương pháp trao đổi ion.       D. Phương pháp màng bán thấm.

(Xem giải) Câu 3. Tùy vào tính chất đám cháy để sử dụng chất chữa cháy thích hợp. Chất nào sau đây không phải là chất chữa cháy?

A. Khí CO2.       B. Nước.       C. Cát.       D. Dầu hỏa.

(Xem giải) Câu 4. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. Glycine.       B. Methylamine.

C. Aniline.       D. Ethylmethylamine.

(Xem giải) Câu 5. Tinh bột là polymer thiên nhiên được cấu tạo từ nhiều đơn vị

A. amino acid.       B. α-glucose.       C. β-fructose.       D. α-fructose.

(Xem giải) Câu 6. Chất nào sau đây thuộc loại ester?

A. Ethanol.       B. Ethyl acetate.       C. Ethanal.       D. Acetic acid.

(Xem giải) Câu 7. Pháo hoa vào đêm Giao Thừa là một trong những món ăn tinh thần phổ biến của người Việt. Để có màu sắc, trong mỗi quả pháo hoa bắn lên trời có chứa một hỗn hợp các kim loại khác nhau và các kim loại này sẽ quyết định xem màu sắc khi nổ là gì. Màu vàng của pháo hoa được tạo ra khi đốt hợp chất của nguyên tố nào?

A. Sodium (Na).       B. Calcium (Ca).       C. Barium (Ba).       D. Cesium (Cs).

(Xem giải) Câu 8. Dầu dừa là một loại dung dịch lỏng được chiết xuất từ quả dừa tươi hoặc khô. Dầu dừa nguyên chất có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe và việc làm đẹp của chị em phụ nữ. Có thể tách dầu dừa từ quả dừa ngay tại nhà theo các bước sau:
• Bước 1: Dừa nạo rồi đem ngâm với 500ml nước sôi trong khoảng 15 – 30 phút cho dừa ngấm nước.
• Bước 2: Sau thời gian ngâm, đem lọc và vắt thật kỹ phần dừa nạo để lấy nhiều nhất lượng nước cốt có thể, lược qua rây và chuẩn bị mang đun.
• Bước 3: Cho lượng nước cốt dừa mới lấy được vào nồi, đun.
• Bước 4: Sau 40 phút phần nước cốt dừa đã khá sệt và bắt đầu tách dầu, đậy hờ nắp nồi để dầu không bị bắn ra ngoài và nấu thêm khoảng 20 phút. Khi phần xác dừa sẽ cô đặc và đọng dưới đáy nồi, có màu nâu cánh gián và phần dầu thoảng mùi thơm thì dừng đun.
• Bước 5: Gạn bỏ phần xác dừa, thu lấy phần dầu dừa vào chén/hũ thủy tinh sạch, bảo quản ngăn mát tủ lạnh.
Phương pháp chính dùng để tách dầu dừa theo cách trên là

A. chưng cất.       B. chiết.       C. kết tinh.       D. sắc kí.

(Xem giải) Câu 9. Túi nylon sẽ là rác thải bền, khó bị phân hủy vì vậy người dân đã chuyển sang dùng một loại túi có thành phần là cellulose, dễ bị phân hủy hơn. Loại túi đó là

A. túi len.       B. túi giấy.       C. túi da động vật.       D. túi vải.

Bạn đã xem chưa:  [2020] KSCL đầu năm Hóa 12 - THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh

(Xem giải) Câu 10. Cho phương trình phản ứng thủy phân ethyl chloride:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trong phản ứng thủy phân ethyl chloride, liên kết C-Cl phân cực nên dễ bị phân cắt.

B. Phản ứng thủy phân thuộc loại phản ứng cộng.

C. Phản ứng thủy phân ethyl chloride có thể xảy ra tương tự trong môi trường acid.

D. Ở trạng thái chuyển tiếp có sự tạo thành liên kết mới do sự xen phủ các orbital s-p.

(Xem giải) Câu 11. Việc thiếu các nguyên tố dinh dưỡng sẽ tác động xấu đến sự sinh trưởng của cây. Cây thiếu nguyên tố N, lá sẽ bắt đầu úa vàng từ đỉnh. Để khắc phục tình trạng này, cần bón cho cây loại phân nào sau đây?

A. Phân potasium sulfate K2SO4.       B. Phân potasium chloride KCl.

C. Phân đạm urea (NH2)2CO.       D. Phân superphosphate Ca(H2PO4)2.

(Xem giải) Câu 12. Chất béo là thành phần dinh dưỡng cơ bản của con người, đồng thời là dạng tích trữ năng lượng quan trọng và giúp duy trì nhiệt độ cho cơ thể. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về chất béo?

A. Là triester của glycerol với carboxylic acid.

B. Bơ thực vật được làm từ dầu thực vật như dầu hướng dương, dầu đậu nành… thông qua quá trình hydrogen hóa.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Triolein là loại chất béo có nhiều trong dầu thực vật như dầu oliu, dầu lạc, dầu vừng, có 7 liên kết π trong phân tử.

(Xem giải) Câu 13. Phương trình hóa học nào sau đây giải thích hiện tượng “nước chảy đá mòn”?

A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O       B. CaCO3 → CaO + CO2

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2       D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

(Xem giải) Câu 14. Lysine là một loại amino acid cần thiết cho cơ thể, được bổ sung qua các thực phẩm. Dung dịch lysine có môi trường

A. không xác định.       B. trung tính.       C. base.       D. acid.

(Xem giải) Câu 15. Hiện nay trữ lượng các mỏ quặng kim loại đang ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng kim loại đang tăng, lượng phế thải kim loại càng nhiều. Vì vậy cần có các giải pháp tái chế kim loại. Quy trình tái chế kim loại thường gồm các giai đoạn: thu gom, phân loại, xử lí sơ bộ; phối trộn phế liệu, nấu chảy; tinh chế; đúc, chế tạo, gia công. Trong giai đoạn tinh chế bằng phương pháp điện phân dung dịch, nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Anode là cực dương được làm bằng kim loại có độ tinh khiết thấp.

B. Phương pháp này có thể dùng để tinh chế tất cả các kim loại.

C. Kim loại tinh chế được sinh ra ở cả hai điện cực.

D. Kim loại ở cực âm bị tan ra, cùng với các tạp chất lắng xuống đáy bình điện phân.

(Xem giải) Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu 16, 17:
Cho các cặp oxi hóa – khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau:

Cặp oxi hóa khử X2+/X Y2+/Y Z2+/Z T2+/T E+/E
Thế điện cực chuẩn (V) 0,340 -2,356 -0,440 0,854 0,799

Câu 16. Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là

A. Y2+, Z2+, X2+, E+, T2+.       B. E+, T2+, Z2+, Y2+, X2+.

C. X2+, Y2+, Z2+, T2+, E+.       D. Y2+, Z2+, T2+, E+, X2+.

Câu 17. Sức điện động chuẩn lớn nhất của pin Galvani thiết lập từ hai cặp oxi hóa – khử trong số các cặp trên là

A. 1,290 V.       B. 3,210 V.       C. 0,100 V.       D. 0,780 V.

(Xem giải) Câu 18. Cho nhiệt độ sôi các chất

Chất Ammonia Methylamine Ethylamine Propylamine
Nhiệt độ sôi, °C -33,3 -6,4 16,6 47,2

Ngoài liên kết hydrogen, yếu tố nào ảnh hưởng đến quy luật biến đổi nhiệt độ sôi của các chất trên?

A. Độ dài liên kết N-H.       B. Số oxi hóa của nguyên tử N.

C. Năng lượng liên kết N-H.       D. Khối lượng phân tử.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Triglyceride X phổ biến trong dầu thực vật, có thể được xác định thông qua phân tích phổ Mass Spectrometry (MS) và phổ Infrared (IR). Phổ MS có thể cung cấp thông tin về khối lượng phân tử của X bằng cách xác định các ion phân tử và các ion mảnh vỡ, từ đó giúp xác định cấu trúc và thành phần phân tử của nó. Mặt khác, phổ IR có thể tiết lộ các nhóm chức có mặt trong X, giúp xác định cấu trúc hóa học tổng thể của nó. Biết trong phân tử X, thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố C, H, O lần lượt là %C = 77,38, %H = 11,76, %O = 10,86. Hình dưới đây thể hiện phổ IR và phổ MS của X.
Hình 1. Phổ IR của phân tử X.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN trường Quang Trung - Hải Phòng (Lần 1)

Hình 2. Phổ MS của phân tử X (peak ion phân tử có giá trị m/z = 884)

Bằng sự kết hợp thông tin từ cả hai phổ, có thể hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất hóa học của X, từ đó cung cấp một cách tiếp cận toàn diện trong việc nghiên cứu và ứng dụng của chất này trong lĩnh vực thực phẩm, y học và công nghiệp.
a) X có công thức là (C17H33COO)3C3H5.
b) Dựa vào phổ MS trên ta xác định được mảnh ion phân tử lớn nhất của X có m/z là 603.
c) Dựa trên phổ IR ta xác định được X chứa nhóm chức ester có bước sóng hấp thụ khoảng 1740 cm-1.
d) Trong phổ IR của X, ngoài nhóm chức ester còn thể hiện các nhóm chức OH và C=C.

(Xem giải) Câu 20. Saccharose monolaurate được tổng hợp bằng phản ứng ester hoá giữa saccharose (đường mía hoặc đường củ cải) với lauric acid, một acid béo no có nhiều trong dầu dừa. Saccharose monolaurate được sử dụng như một chất nhũ hoá và chất hoạt động bề mặt trong thực phẩm và mĩ phẩm. Saccharose monolaurate được đánh giá an toàn và thân thiện với môi trường. Công thức cấu tạo của saccharose monolaurate như sau:

a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử.
b) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon.
c) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ.
d) Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose.

(Xem giải) Câu 21. Glycine là một loại amino acid chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Biết điểm đẳng điện (pI) là giá trị pH của dung dịch mà tại đó amino acid tồn tại ion lưỡng cực và tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Hình dưới đây cho thấy tỉ lệ phần trăm các dạng điện tích của glycine ở các giá trị pH khác nhau:

a) Dạng tồn tại chủ yếu của glycine tại điểm B có tổng điện tích là 0.
b) Từ đồ thị điểm đẳng điện gần đúng của glycine là trong khoảng pH từ 6 đến 8.
c) Khi pH tăng, điện tích của dạng tồn tại sẽ có điện tích chuyển từ dương sang âm.
d) Tại điểm A trên đồ thị, glycine chủ yếu ở dạng acid HOOCCH2NH3+.

(Xem giải) Câu 22. Một pin Galvani có cấu tạo như sau:

Trong đó, màng bán thấm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. Cho E°Zn2+/Zn = -0,763V; E°Cu2+/Cu = +0,340V.
a) Sức điện động chuẩn của pin là 1,103V.
b) Nồng độ SO42- (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần.
c) Sử dụng một pin Galvani với điện cực Zn – Cu để thắp sáng một bóng đèn nhỏ với cường độ dòng điện chạy qua là I = 0,02A. Nếu điện cực kẽm hao mòn 0,2 mol do pin phóng điện thì thời gian tối đa mà pin thắp sáng được bóng đèn là 268 giờ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Biết Q = It = nF, trong đó: Q là điện lượng (C), n là số mol electron đi qua dây dẫn, I là cường độ dòng điện (A), t là thời gian (giây), F là hằng số Faraday (96500 C/mol).
d) Khối lượng điện cực zinc (Zn) giảm đúng bằng khối lượng điện cực copper (Cu) tăng.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Duralumin được sử dụng rộng rãi làm vật liệu cho ngành hàng không và công nghiệp nhờ vào sự kết hợp giữa độ bền và trọng lượng nhẹ. Một loại duralumin có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN chuyên Gia Định - Hồ Chí Minh (Lần 2)
Nguyên tố Al Cu Mg Mn Si và nguyên tố khác
Hàm lượng % 93,4 4,4 1,5 0,6 0,1

Cần điện phân nóng chảy m kg MgCl2 với hiệu suất điện phân 95% để thu được Mg phục vụ cho quá trình sản xuất 1000 kg duralumin trên. Giá trị của m là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 24. Một mẫu nước thải của nhà máy sản xuất dây lưới thép có pH = 4,0. Để thải được ra môi trường, nhà máy đó cần phải tăng pH trong nước thải lên tới 5,8 – 8,6 (theo tiêu chuẩn quy định). Tính lượng vôi sống (theo gram) cần dùng để tăng pH trong 2 m³ nước thải từ 4,0 lên 7,0. Giả thiết thể tích nước thải thay đổi không đáng kể và bỏ qua sự thủy phân của các muối (nếu có).

(Xem giải) Câu 25. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3. Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể theo phương trình sau: C6H12O6 → 2C3H6O3  = -150 kJ.
Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thành lactic acid. Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng (theo gram) lactic acid tạo ra từ quá trình này (Làm tròn đến hàng phần mười). Biết 1 cal = 4,184J.

(Xem giải) Câu 26. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm thủy phân hoàn toàn tinh bột để điều chế glucose, sau đó thử tính chất của glucose bằng thuốc thử Fehling. Do quá trình xảy ra các hiện tượng không thể quan sát được nên để biết tiến trình của phản ứng thủy phân có thể sử dụng thêm iodine làm chất nhận biết. Các bước trong thí nghiệm này như sau:
(1) Sau khoảng 20 phút, hút lấy 1 – 2 giọt dung dịch trong ống nghiệm (a) nhỏ vào ống nghiệm (b) để kiểm tra tiến trình thủy phân.
(2) Cho vào ống nghiệm (a) dung dịch hồ tinh bột 2% và dung dịch H2SO4 10% lắc đều rồi đặt ống nghiệm trong nồi nước sôi. Cho vào ống nghiệm (b) dung dịch I2 trong KI.
(3) Thêm tiếp vào ống nghiệm (c) vài giọt dung dịch CuSO4 5%, lắc đều rồi đun nóng ống nghiệm.
(4) Lấy khoảng 1 mL dung dịch đã thủy phân hoàn toàn sang ống nghiệm (c), thêm dần từng giọt dung dịch NaOH 10% cho đến môi trường kiềm.
Hãy sắp xếp số thứ tự các bước theo trình tự thành dãy bốn số để thực hiện thí nghiệm ở trên (Ví dụ: 1234, 4213, …).

(Xem giải) Câu 27. Dopamine (3,4-dihydroxyphenethylamine) là một chất có chức năng vừa là hormone vừa là chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ,… Trong y học, dopamine là một loại thuốc để tiêm tĩnh mạch, tác dụng ngoại biên của nó giúp ích trong điều trị suy tim hoặc sốc, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh. Dopamine có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Cho các phát biểu sau:
(1) Dopamine thuộc loại arylamine.
(2) Trong phân tử dopamine có chứa các nhóm chức phenol và amine.
(3) Khi tác dụng với dung dịch HCl, dopamine tạo ra hợp chất có công thức phân tử C8H11O2NCl.
(4) Mỗi phân tử dopamine tác dụng tối đa với 2 phân tử KOH.
Có bao nhiêu phát biểu sai trong số các phát biểu trên?

(Xem giải) Câu 28. Triglyceride đóng vai trò là nguồn cung cấp năng lượng và chuyên chở các chất béo trong quá trình trao đổi chất. Cho triglyceride X có công thức cấu tạo như sau:

Acid béo có gốc kí hiệu (3) thuộc loại acid béo omega – n. Giá trị của n là bao nhiêu?

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!