[2025] Thi thử TN liên trường Hồ Nghinh, Sào Nam – Quảng Nam

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 148

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3B 4C 5C 6B 7C 8B 9B
10B 11C 12B 13B 14D 15C 16A 17A 18B
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ Đ S Đ 245 6 1
(b) S Đ Đ Đ 26 27 28
(c) S S S Đ 0,4 2070 34
(d) S S S Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Chromium (Cr) là kim loại được mạ bên ngoài các đồ dùng bằng kim loại để bảo vệ và hạn chế sự ăn mòn. Tính chất nào được áp dụng trong ứng dụng trên?

A. Tính dẻo.       B. Tính dẫn nhiệt.       C. Tính cứng.         D. Tính ánh kim.

(Xem giải) Câu 2. Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng của các kim loại nhóm IIA có dạng

A. ns1.       B. ns2np6.       C. ns2.       D. ns2np1.

(Xem giải) Câu 3. Cao su buna-N có tính chống dầu tốt, được dùng để sản xuất găng tay cao su y tế, đai truyền động,… Thực hiện phản ứng trùng hợp các chất nào dưới đây để thu được Cao su buna-N?

A. CH2=CH-CH=CH2 và nitrogen.       B. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN.

C. CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2.       D. CH2=CH-CH=CH2 và NaCN.

(Xem giải) Câu 4. Trong không khí ẩm và môi trường acid, gang hoặc thép (hợp kim của Fe-C) rất dễ bị ăn mòn. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Để gang, thép trong môi trường nước muối để tránh hiện tượng ăn mòn.

B. Trong quá trình trên chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hoá học.

C. Để bảo vệ đồ dùng bằng gang hoặc thép, người ta tráng lên 1 lớp sơn.

D. Tại cực cathode, xảy ra quá trình oxi hoá Fe thành Fe2+.

(Xem giải) Câu 5. Một học sinh hoà tan calcium carbonate (CaCO3) vào nitric acid (HNO3) 0,01 mol/L (dư). Tác động nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ phản ứng?

A. Thêm nước cất vào dung dịch khi đang khuấy.

B. Giảm nồng độ nitric acid.

C. Đun nóng nitric acid trước khi thêm calcium carbonate vào.

D. Tăng thể tích nitric acid.

(Xem giải) Câu 6. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M ở trạng thái cơ bản chỉ ra rằng:
– M có 4 lớp electron,
– Số electron độc thân của M là 6.
Dựa vào các dữ liệu trên cho biết M là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau:

A. Iron (26Fe).       B. Chromium (24Cr)       C. Cobalt (27Co).       D. Copper (29Cu).

(Xem giải) Câu 7. Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, thu được chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. saccharose và fructose.       B. cellulose và fructose.

C. cellulose và glucose.       D. tinh bột và glucose.

(Xem giải) Câu 8. Isopropyl formate là ester có trong cà phê Arabica (còn gọi là cà phê chè). Công thức của Isopropyl formate là

A. HCOOCH2CH2CH3.       B. HCOOCH(CH3)2.       C. HCOOCH2CH3.       D. HCOOCH2CH(CH3)2.

(Xem giải) Câu 9. Phản ứng hạt nhân có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Dựa trên cơ sở sử dụng tia bức xạ có năng lượng cao (tia γ, β, …) từ phản ứng hạt nhân để tiêu diệt hoặc kìm hãm sự phát triển tế bào ung thư (phương pháp xạ trị). Tia bức xạ phá hủy DNA của tế bào ung thư. Hạt β chính là electron ; hạt γ là các photon . Đồng vị được dùng trong phương pháp xạ trị theo phương trình sau: . Tất cả các phản ứng hạt nhân đều tuân theo định luật bảo toàn số khối và điện tích. Giá trị của A là

A. 28.       B. 60.       C. 61.       D. 59.

(Xem giải) Câu 10. Methyl đỏ là một chất chỉ thị acid-base, có màu sắc thay đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch (pH < 4,4: đỏ; 4,4 ≤ pH < 6,2: da cam; pH ≥ 6,2: vàng). Methyl đỏ chuyển sang màu vàng khi nhúng vào dung dịch nào sau đây?

A. nước chanh.       B. xà phòng.       C. dịch vị dạ dày.       D. giấm ăn.

(Xem giải) Câu 11. Một học sinh đã tiến hành các thí nghiệm giữa các chất phản ứng và tác nhân phản ứng sau:

Thí nghiệm Chất phản ứng Tác nhân phản ứng
1 Dung dịch ethylamine Dung dịch gồm NaNO2 và HCl
2 Dung dịch methylamine (dư) Dung dịch CuSO4
3 Dung dịch aniline Nước bromine
4 Dung dịch lòng trắng trứng Cu(OH)2
Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN trường Ngô Quyền - Hải Phòng (Lần 5)

Cho các nhận định sau:
(a) Ở thí nghiệm 1, nếu thay ethylamine bằng dimethylamine thì đều có khí bay ra.
(b) Ở thí nghiệm 3, thu được kết tủa màu trắng.
(c) Ở thí nghiệm 2 đã xảy ra phản ứng tạo phức của methylamine với Cu(OH)2.
(d) Ở thí nghiệm 4 đã xảy ra phản ứng màu biuret.
Các nhận định đúng là

A. (a), (b), (d).       B. (a), (c), (d).       C. (b), (c), (d).       D. (a), (b), (c), (d).

(Xem giải) Câu 12. Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của H2O đến hiệu suất phản ứng tổng hợp methyl acrylate, kết quả thu được ở hình bên cạnh:

Nhận định nào sau đây là đúng khi muốn tăng hiệu suất quá trình tổng hợp methyl acrylate?

A. Điều kiện tốt nhất là đun nóng hỗn hợp 200 phút và nồng độ H2O là 20%.

B. Nên tiến hành quá trình ester hóa trong môi trường không có nước.

C. Hiệu suất phản ứng tổng hợp không bị ảnh hưởng bởi nước.

D. Nồng độ nước càng cao thì hiệu suất tổng hợp càng lớn.

(Xem giải) Câu 13. Isoleucine là một amino acid thiết yếu (có nghĩa là cơ thể không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn). Isoleucine đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng protein và phát triển cơ bắp. Isoleucine có công thức như hình bên:

Cho các phát biểu sau về isoleucine:
(a) Công thức phân tử của isoleucine là C6H13NO2.
(b) Vì phân tử có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 nên ở môi trường có pH = 2, isoleucine hầu như không di chuyển về các điện cực trong điện trường.
(c) Isoleucine là chất lưỡng tính.
(d) Dạng tồn tại chính của isoleucine là ion lưỡng cực.
Những phát biểu đúng là

A. (a), (b), (c) và (d).       B. (a), (c) và (d).       C. (c) và (d).       D. (a) và (d).

(Xem giải) Câu 14. Cho các phát biểu sau về protein:
(a) Uống sữa có thể làm giảm bớt nguy hiểm khi bị ngộ độc bởi muối chì, muối thuỷ ngân.
(b) Dùng phản ứng màu biuret để xác định hàm lượng protein trong mẫu máu.
(c) Dùng cồn 70° xoa vào tay để hạn chế lây nhiễm SARS-CoV-2 qua đường tiếp xúc.
(d) Protein có thể bị thuỷ phân dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme tạo thành các α-amino acid.
Số phát biểu đúng là

A. 1.       B. 2.       C. 3.       D. 4.

(Xem giải) Câu 15. Phản ứng hóa học của ethylene với HCl được cho bởi phương trình:
CH2=CH2 + HCl → CH3CH2Cl
Cơ chế phản ứng và giản đồ năng lượng được đề xuất cho phản ứng trên như sau:

Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Ở giai đoạn 1 của phản ứng là sự tấn công của proton H+ vào liên kết đôi C=C tạo thành carbocation.

B. Liên kết C – Cl trong phân tử CH3CH2Cl được hình thành do xen phủ trục của các orbital.

C. Giai đoạn 2 của phản ứng khó xảy ra hơn so với giai đoạn 1.

D. Sản phẩm hữu cơ thu được có tên là ethyl chloride.

(Xem giải) Câu 16. Nhằm thay đổi tính chất cơ bản của các đồ vật làm từ nhựa PVC, người ta đã thêm vào chất làm dẻo gọi là phthalates. Kết quả nghiên cứu cho thấy nhóm chất làm dẻo này gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người vì vậy việc sử dụng phthalate trong sản xuất đồ chơi cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ hiện đã bị cấm, nhưng chúng vẫn được sử dụng trong đồ nội thất, bao bì.
Phthalate trong nhựa sẽ khuếch tán từ từ lên bề mặt nhựa và thoát ra ngoài môi trường. Điều này gây ra ảnh hưởng xấu tới sức khỏe và cũng có nghĩa là hàng hóa PVC dẻo dần dần bị hư hỏng. Các nhà khoa học gần đây đã phát hiện ra một cách để ngăn chặn phthalate thoát ra khỏi PVC. Họ đã tìm ra cách để gắn các phthalate vào các chuỗi polymer PVC về mặt hóa học. Sau khi gắn vào, các phân tử phthalate không thể khuếch tán qua cấu trúc polymer và thoát ra ngoài. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chất làm dẻo có thể xâm nhập vào cơ thể người bằng thực phẩm, không khí, đất … bị ô nhiễm.

B. Để xử lí rác thải nhựa làm từ PVC có thể đem đốt ở nơi xa khu dân cư.

C. Các loại nhựa làm từ PVC thuộc loại chất nhiệt rắn.

D. Sau khi gắn các phthalate vào chuỗi PVC, thì các vật liệu làm từ PVC có thể sử dụng trong lò vi sóng.

(Xem giải) Câu 17. Các pin nhiên liệu chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng điện, được quan tâm phát triển vì là nguồn năng lượng không phát thải. Một nhóm các nhà nghiên cứu đã thiết kế ra pin nhiên liệu sử dụng đường mía (sucrose C12H22O11) theo mô hình bên dưới:

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Thái Nguyên (Lần 1)

Ban đầu, ion vanadyl VO2+ ở hai khoang A và B tồn tại trong môi trường acid mạnh. Trong khoang A1,VO2+ bị khử thành V3+; sucrose bị oxi hóa thành CO2 và H2O. Trong khoang B1, không khí được bơm vào để ion vanadyl bị oxi hóa bởi oxygen thành ion pervanadyl VO2+. Tiếp theo, dung dịch với cation V3+ được bơm vào khoang A2 và dung dịch với ion pervanadyl được bơm vào khoang B2. Hệ thống pin ở trung tâm chịu trách nhiệm sản sinh dòng điện gồm các điện cực trơ và màng ngăn xốp kết nối hai khoang A2 và B2.
– Cho các phản ứng xảy ra ở khoang:
+ A1: C12H22O11 + VO2+ + H+ → CO2 + H2O + V3+. (1)
+ B1: VO2+ + O2 → VO2+ + H+ (2)
Thể tích không khí (chứa 20% O2 về thể tích) cần sử dụng ở khoang B1 bằng bao nhiêu lit? Nếu 10,0 gam sucrose được tiêu thụ ở khoang A1.

A. 43,49.       B. 173,96.       C. 3,62.       D. 18,1.

(Xem giải) Câu 18. Chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử CxHyO. Trên phổ khối lượng MS, X có giá trị m/z lớn nhất là 74 và phổ hồng ngoại IR, X có tín hiệu hấp thụ trong vùng 3500 – 3200 cm-1. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 3.       B. 2.       C. 4.       D. 7.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Glucose là loại monosaccharide phổ biến và có nhiều ứng dụng. Glucose tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng là α-glucose và β-glucose. Trong dung dịch, hai dạng mạch vòng này có thể chuyển hoá lẫn nhau thông qua dạng mạch hở như hình sau:

a) Dạng α-glucose và β-glucose khác nhau vị trí trong không gian của nhóm -OH hemiacetal.
b) Khi phản ứng với CH3OH (dư) trong HCl thì chỉ có nhóm -OH hemiacetal của α-glucose bị ether hoá.
c) Glucose ở dạng vòng α và β đều không tham gia phản ứng lên men.
d) Khi phản ứng với Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường và Cu(OH)2/NaOH đun nóng thì glucose đều bị oxi hóa.

(Xem giải) Câu 20. Phức chất của Ni2+ với dimethylglyoxime (DMG) được sử dụng rộng rãi trong phân tích định tính và định lượng để nhận biết ion Ni2+. Phức chất này có màu đỏ tươi, không tan trong nước, có dạng cấu trúc vuông phẳng, được tạo thà̀nh theo phản ứng:

a) X là phức chất aqua của Ni2+, có dạng hình học bát diện.
b) Phức chất Y bền hơn phức chất X.
c) Y chứa liên kết hydrogen giữa nguyên tử trung tâm và phối tử.
d) Y là phức chất có công thức hoá học là [Ni(DMG)2]2+.

(Xem giải) Câu 21. Để mạ nickel (Ni) lên iron (sắt – Fe), ta có thể tiến hành theo một trong hai cách sau:
– Cách 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch chứa NiSO4 có nồng độ thích hợp, sau một thời gian sẽ xuất hiện một lớp Ni phủ lên bề mặt Fe.
– Cách 2: Sử dụng kỹ thuật mạ điện bằng cách điện phân dung dịch chứa NiSO4 và H2SO4 với một điện cực là thanh Fe cần mạ và điện cực còn lại là một thanh Ni.
Cho E°Fe2+/Fe = -0,440V; E°Ni2+/Ni = -0,236V.
a) Trong khoảng thời gian như nhau, cả 2 cách đều xuất hiện lớp Ni phủ trên bề mặt thanh sắt với lượng bằng nhau.
b) Sử dụng cách 1 chỉ mạ được một lớp nickel rất mỏng lên bề mặt thanh sắt và tốc độ của phản ứng giảm nhanh theo thời gian.
c) Cả 2 cách Ni đều đóng vai trò cực âm và xảy ra quá trình oxi hoá.
d) Để mạ lớp Ni (dày 0,2 mm) lên thanh sắt hình trụ có đường kính 5cm, chiều dài 12 cm theo cách 2 với cường độ dòng điện 8,0A, cần thời gian là 3,83 giờ. Biết khối lượng riêng của Ni bằng 8,91 g/cm³. Làm tròn đến phàn phần trăm, lấy π = 3,14; F = 96500, Ni = 59.

(Xem giải) Câu 22.
– Biodiesel (dầu sinh học) là hỗn hợp các methyl ester của acid béo. Có thể chuyển hoá dầu thực vật, mỡ động vật ((CxHyCOO)3C3H5) thành dầu biodiesel bằng phản ứng với lượng dư methanol, có mặc xúc tác KOH hoặc NaOH. Thành phần của 100 gam biodiesel được phân tích và cho kết quả sau:

C15H31COOCH3 C17H33COOCH3 C17H31COOCH3 C17H29COOCH3
14 gam 23 gam 51 gam 12 gam

– Xăng E5 có chứa 5% ethanol (d = 0,789 g/mL) về thể tích, còn lại là hỗn hợp 2 alkane C8H18 và C9H20 (tỉ lệ mol tương ứng 4 : 3, d = 0,7 g/mL)
a) Trong 4 methyl ester trên, có 1 methyl ester thuộc loại no, đơn chức, mạch hở.
b) Dầu ăn đã qua sử dụng có thể thu gom để chế tạo dầu biodiesel.
c) Đốt cháy hoàn toàn cùng 1 thể tích dầu biodiesel (khối lượng riêng 0,88 kg/L, có thành phần như trên) hoặc xăng E5, thì lượng khí CO2 thoát ra của dầu biodiesel nhiều hơn so với xăng E5.
d) Điểm hạn chế của dầu biodiesel là khó dùng ở những nơi có thời tiết lạnh, vì dễ bị đóng thành lớp mỡ.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Vĩnh Phúc (Lần 3 - Đề 4)

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Cho các kim loại và bảng thế điện cực chuẩn:

Cặp oxi hoá – khử Na+/Na Mg2+/Mg Al3+/Al Zn2+/Zn Fe2+/Fe 2H+/H2 Cu2+/Cu Ag+/Ag
E°Mn+/M -2,713 -2,356 -1,676 -0,763 -0,440 0,00 0,34 0,799

Cho các phát biểu sau:
(1) Có 5 kim loại có thể tác dụng với dung dịch CuSO4 sinh ra Cu.
(2) Dùng phương pháp điện phân nóng chảy có thể điều chế được 7 kim loại trên.
(3) Vì thế điện cực chuẩn lớn hơn 0,00V, nên Cu và Ag không tác dụng với dung dịch HNO3.
(4) Khi lắp lần lượt 2 trong số các kim loại trên thành từng cặp pin (trừ Na) thì cặp pin cho suất điện động nhỏ nhất là Zn-Fe.
(5) Cho Na đến dư vào dung dịch AlCl3, thu được chất khí và dung dịch không màu.
Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần. (Ví dụ: 345, 124, …)

(Xem giải) Câu 24. Docosahexaenoic acid (DHA) là một acid béo không no, mạch hở, có công thức phân tử là C22H32O2. DHA thuộc loại acid béo omega-3, có vai trò quan trọng trong cơ thể, chiếm hàm lượng cao trong tổng lượng acid béo không no trong não và võng mạc. Số liên kết đôi C=C trong DHA bằng bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Cho các chất sau: glucose, saccharose, fructose, amilopectin. Có bao nhiêu chất có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollene và dung dịch bromine?

(Xem giải) Câu 26. Để xác định lượng amino acid người ta dùng hai phương pháp tiêu chuẩn sau:
– Phương pháp I, xử lí một mẫu valine với nitrous acid rồi đo lượng khí nitrogen thoát ra. Phản ứng diễn ra như sau: (CH3)2CHCH2(NH2)COOH + HNO2 → (CH3)2CHCH2(OH)COOH + N2 + H2O
– Phương pháp II, xử lí mẫu valine với lượng dư perchloric acid trong acetic acid (trong đó acetic acid băng đóng vai trò dung môi). Phản ứng diễn ra như sau:
(CH3)2CHCH2(NH2)COOH + HClO4 → (CH3)2CHCH2(NH3ClO4)COOH
Sau khi phản ứng kết thúc, lượng HClO4 chưa phản ứng được xác định bằng cách chuẩn độ với dung dịch chuẩn sodium acetate. Cho 75,0 mL dung dịch HClO4 1,00 M vào một mẫu valine trong acetic acid băng. Cần 50 mL dung dịch sodium acetate 1,18 M để phản ứng với lượng perchloric acid còn dư.
Thể tích khí nitrogen giải phóng (theo đơn vị Lit, ở điều kiện chuẩn, làm tròn đến phần chục) bằng bao nhiêu? Biết các phép phân tích I và II được tiến hành với các mẫu chất giống nhau.

(Xem giải) Câu 27. Methane hydrate hay còn gọi là “băng cháy”, có công thức (CH4)x(H2O)23, là một dạng băng đặc biệt của khí methane, hình thành sâu dưới đáy biển và trong băng vĩnh cửu. Trong methane hydrate nguyên tố hydrogen chiếm 12,971% về khối lượng.

Nếu phá huỷ hoàn toàn 1 tấn tinh thể methane hydrate rồi đốt cháy hoàn toàn lượng CH4 thu được, khi đó năng lượng sinh ra tối đa tương đương bao nhiêu kWh? (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
Biết: 1 kWh = 3600 kJ và nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của CH4(g), CO2(g) và H2O(l) lần lượt bằng -74,6; -393,5 và -285,8.

(Xem giải) Câu 28. Khảo sát ảnh hưởng của ion sắt (III) đến khả năng hấp phụ ion phosphat trong nước bằng bùn thải (thành phần chính là Fe(OH)3) từ quá trình xử lí nước của công ty Huewaco được thể hiện qua bảng sau:

CFe(mg/L) 0,25 0,50 1,00 1,50 2,00 3,00 4,00 5,00 6,00
Hiệu suất hấp phụ (%) TN1 85,3 87,9 88,8 91,4 95,0 98,6 99,3 95,8 92,2 88,3
TN2 85,1 87,6 88,9 90,9 95,2 98,4 99,2 95,2 92,0 88,7
TN3 85,3 87,5 89,7 91,2 95,0 98,5 100 95,4 91,6 88,6

Cho các phát biểu sau:
(1) Nồng độ ion sắt (III) càng tăng, khả năng hấp phụ ion phosphat càng cao.
(2) Quá trình hấp phụ ion phosphat không ảnh hưởng bởi độ pH của dung dịch.
(3) Tại nồng độ bằng 3 mg/L khả năng hấp phụ ion phosphat bởi sắt(III) là tốt nhất.
(4) Khi nồng độ Fe3+ lớn hơn 3,00 mg/L thì lượng Fe(OH)3 tạo thành nhiều và bám vào bột bùn làm giảm diện tích bề mặt chất hấp phụ dẫn đến giảm khả năng hấp phụ.
Liệt kê các phát biểu đúng theo thứ tự tăng dần.(Ví dụ: 123, 134, 23,…)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!