[2025] Thi thử TN liên trường Bắc Ninh (Lần 3)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 147

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3A 4C 5A 6B 7D 8C 9B
10B 11A 12B 13A 14C 15A 16D 17D 18C
19 20 21 22 23 24 25
(a) S Đ Đ Đ 3 3 20
(b) Đ Đ S Đ 26 27 28
(c) Đ S S S 4,6 4231 72
(d) Đ S Đ Đ

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Thạch nhũ trong hang động được tạo thành bởi phản ứng nào sau đây?

A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.         B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl.

C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.       D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O.

(Xem giải) Câu 2. Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn?

A. Fe.       B. Ag.       C. Na.       D. Mg.

(Xem giải) Câu 3. Trong công nghiệp, kim loại kẽm được tách từ quặng sphalerite (thành phần chính là ZnS) theo sơ đồ sau:

Phương pháp tách kim loại đã được sử dụng trong quá trình trên là

A. phương pháp nhiệt luyện.       B. phương pháp điện phân dung dịch.

C. phương pháp thủy luyện.       D. phương pháp điện phân nóng chảy.

(Xem giải) Câu 4. Ethyl acetate có công thức là

A. HCOOCH=CH2.       B. CH3COOCH3.       C. CH3COOC2H5.       D. C2H5COOCH3.

(Xem giải) Câu 5. Phổ khối lượng (MS) là phương pháp hiện đại để xác định phân tử khối của các hợp chất hữu cơ. Kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 60. Chất X có thể là

A. acetic acid.       B. methyl acetate.        C. acetone.       D. trimethylamine.

(Xem giải) Câu 6. Vật liệu polymer nào sau đây có khả năng kết dính bề mặt của hai vật liệu rắn với nhau mà không làm biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính?

A. Cao su.       B. Keo dán.       C. Chất dẻo.       D. Tơ.

(Xem giải) Câu 7. Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: E°Al3+/Al = –1,66V; E°Zn2+/Zn = –0,76V; E°Fe2+/Fe = –0,44V; E°Cu2+/Cu = +0,34V. Pin galvani nào sau đây có sức điện động chuẩn bằng 2,00 V?

A. Pin Al–Zn.       B. Pin Zn–Fe.       C. Pin Zn–Cu.       D. Pin Al–Cu.

(Xem giải) Câu 8. Phức chất cisplatin được dùng làm thuốc chữa bệnh ung thư có công thức phân tử là [PtCl2(NH3)2]. Số phối tử trong phức chất cisplatin là

A. 1.       B. 3.       C. 4.       D. 2.

(Xem giải) Câu 9. Trong thành phần của giấm ăn có chứa chất X (công thức X là CH3COOH). X có tên gọi là

A. formic acid.       B. acetic acid.       C. propionic acid.       D. oxalic acid.

(Xem giải) Câu 10. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
– Bước 1: Cho khoảng 1 mL dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm, nhỏ thêm 2 – 3 giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc đều.
– Bước 2: Cho khoảng 4 mL dung dịch X vào ống nghiệm, lắc đều.
Sau bước 2 thu được dung dịch màu tím. Dung dịch X có thể là dung dịch chất nào sau đây?

A. Gly-Ala.       B. Lòng trắng trứng.       C. Methylamine.       D. Glutamic acid.

(Xem giải) Câu 11. Cho phương trình nhiệt hoá học của phản ứng:
2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l)  = 91,6 kJ.
Phản ứng trên là phản ứng

A. thu nhiệt.       B. toả nhiệt.

C. không có sự thay đổi năng lượng.

D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.

(Xem giải) Câu 12. Trong lĩnh vực sinh học và y học, người ta dùng nitrogen lỏng để bảo quản các mẫu vật sinh học. Nitrogen được lựa chọn sử dụng trong trường này chủ yếu do

Bạn đã xem chưa:  [2020] Thi hết kỳ 1 Hóa 12 - Chuyên Lê Quý Đôn - Bà Rịa Vũng Tàu

A. nitrogen là chất khí không màu, không mùi.

B. tính chất trơ của đơn chất nitrogen ở nhiệt độ thấp.

C. nitrogen có nhiều trong không khí.

D. đơn chất nitrogen hoạt động hóa học rất mạnh.

(Xem giải) Câu 13. Cho phương trình hóa học: 6nCO2 + 5nH2O (ánh sáng) → (C6H10O5)n + 6nO2. Phương trình hóa học trên mô tả quá trình nào sau đây?

A. Quá trình quang hợp.       B. Quá trình hô hấp.

C. Quá trình lên men lactic.       D. Quá trình lên men rượu.

(Xem giải) Câu 14. Loại khoáng chất nào sau đây có chứa thành phần chính là calcium carbonate?

A. Thạch cao.       B. Bauxite.       C. Đá vôi.       D. Phosphorite.

(Xem giải) Câu 15. Trong cầu chì có một đoạn dây kim loại, thường là kim loại chì có tác dụng ngắt dòng điện khỏi thiết bị khi có sự cố gia tăng nhiệt. Ứng dụng trên dựa vào tính chất vật lí nào của kim loại chì?

A. Do chì có nhiệt độ nóng chảy thấp.       B. Do chì có độ cứng tương đối thấp.

C. Do chì mềm, dẫn điện tốt.       D. Do chì dẻo, dễ dát mỏng.

(Xem giải) Câu 16. Khi cho lá chè ủ với nước sôi trong vài phút sẽ được nước chè xanh. Quá trình tách hợp chất hữu cơ từ lá chè xanh ở trên được gọi là phương pháp

A. kết tinh.       B. chưng cất thường.        C. cô cạn.       D. chiết lỏng – rắn.

(Xem giải) Câu 17. Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

A. CH3[CH2]14COOH.       B. CH3[CH2]3COONa.

C. CH3[CH2]11OSO3Na.       D. CH3[CH2]16COONa.

(Xem giải) Câu 18. “Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ …(1)… hay nhiều chuỗi …(2)…”. Nội dung phù hợp trong ô trống (1), (2) lần lượt là

A. hai, polypeptide.       B. một, polysaccharide.

C. một, polypeptide.       D. hai, polysaccharide.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Trong phương pháp nấu rượu gạo truyền thống, gạo được nấu chín, để nguội, rắc men rồi trộn đều, ủ kín 3 – 5 ngày. Khi ngửi thấy mùi thơm, thêm nước và ủ kín 1 – 2 tuần, thu được hỗn hợp chủ yếu gồm: ethanol, nước và bã rượu.
Các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình trên là:
– Thủy phân tinh bột: (C6H10O5)n + nH2O (enzyme) → nC6H12O6
– Lên men rượu: C6H12O6 (enzyme) → 2C2H5OH + 2CO2
(Biết: Độ rượu là % thể tích ethanol trong rượu (hỗn hợp ethanol và nước), khối lượng riêng của ethanol là 0,8 g/mL).
a) Khối lượng của ethanol có trong 1,5 lít rượu 30º là 450 gam (làm tròn đến hàng đơn vị).
b) Công thức phân tử của ethanol là C2H6O.
c) Phương pháp điều chế ethanol bằng cách trên được gọi là phương pháp sinh học.
d) Để tách rượu (hỗn hợp ethanol và nước) ra khỏi hỗn hợp trên, người ta sử dụng phương pháp chưng cất là phù hợp nhất.

(Xem giải) Câu 20. Quặng vàng (Gold) tồn tại trong tự nhiên thường có hàm lượng vàng thấp. Phương pháp tách vàng phù hợp hiện này là phương pháp Cyanide. Theo phương pháp này, để thu hồi vàng từ quặng, người ta thường nghiền nhỏ quặng rồi hòa tan trong dung dịch KCN (potassium cyanide, rất độc) cùng với dòng không khí liên tục được thổi vào. Khi đó, vàng bị hòa tan tạo thành phức chất (các chất khác trong quặng không phản ứng với KCN):
4Au(s) + 8KCN(aq) + O2(g) + 2H2O(l) → 4K[Au(CN)2](aq) + 4KOH(aq) (1)
Tiếp theo cho bột kẽm đến dư vào dung dịch phức, thu được bột vàng (có lẫn một ít bột kẽm):
Zn(s) + 2K[Au(CN)2](aq) → K2[Zn(CN)4](aq) + 2Au(s) (2)
a. Phương pháp tách vàng ở trên là phương pháp thủy luyện.
b. Để loại bỏ Zn lẫn trong bột vàng, có thể dùng dung dịch HCl.
c. Phương pháp tách vàng ở trên thân thiện với môi trường.
d. Để thu được 37,5 gam vàng cần 23,5 gam KCN (hiệu suất cả quá trình tách đạt 100%). Biết nguyên tử khối của C = 12; N = 14; K = 39; Au = 197.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN trường Nguyễn Khuyến - Lê Thánh Tông (06/06)

(Xem giải) Câu 21. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm đo pH để so sánh tính base của một số amine và ammonia trong dung môi nước với giả thuyết “Khi tăng số lượng carbon trong phân tử amine thì tính base của amine tăng làm cho pH của dung dịch tăng”. Nhóm học sinh tiến hành như sau:
• Bước 1: Chuẩn bị các cốc chứa dung dịch có nồng độ 0,1M của các chất NH3, CH3NH2, CH3CH2NH2, (CH3)2NH và CH3CH2CH2NH2 đều ở 25°C.
• Bước 2: Dùng thiết bị đo pH để đo giá trị pH của các dung dịch.
• Bước 3: Ghi kết quả đo được ở bảng sau:

Dung dịch NH3 CH3NH2 CH3CH2NH2 CH3CH2CH2NH2 (CH3)2NH
Giá trị pH 11,1 11,3 11,4 11,5 11,7

a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết ban đầu của nhóm học sinh là chưa đúng.
b) Trong các chất được khảo sát, CH3CH2CH2NH2 có tính base mạnh nhất.
c) Bậc amine không ảnh hưởng đến tính base của amine.
d) CH3NH2 có tên gốc – chức là methylamine.

(Xem giải) Câu 22. Khi đun nóng nhẹ ở nhiệt độ phù hợp, lượng nước kết tinh thường tách ra khỏi hợp chất. Để xác định hàm lượng nước kết tinh trong muối FeSO4.xH2O (hợp chất A, coi như không lẫn tạp chất) bằng phương pháp đun nóng, một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm theo các bước sau:
• Bước 1: Cân chén nung và ghi lại khối lượng vào bảng kết quả (m1).
• Bước 2: Thêm một lượng khoảng từ 1,45 gam đến 1,65 gam chất A (có màu xanh nhạt) vào chén nung. Cân và ghi khối lượng mới của chén nung có chứa A (m2).
• Bước 3: Đặt chén nung chứa A lên lưới tam giác và đun nóng nhẹ trong khoảng 2 phút, tránh đun nóng mạnh dẫn đến sự phân hủy FeSO4 tạo thành Fe2O3 (có màu đỏ nâu).
• Bước 4: Để nguội cân lại chén nung cùng phần chất rắn (không có màu đỏ nâu) còn lại bên trong, ghi khối lượng (m3).
Lặp lại bước 3 và bước 4 cho đến khi khối lượng cân được ở bước 4 không đổi. Kết quả thí nghiệm của nhóm học sinh được ghi trong bảng (hình trên).

Dựa vào số liệu, học sinh tính phần trăm lượng nước kết tinh có trong A.
a) Giả thiết phù hợp với mục đích và quá trình tiến hành thí nghiệm trên là “Nếu đun nóng nhẹ mẫu rắn FeSO4.xH2O, thì nước kết tinh sẽ bị tách ra ở dạng hơi làm cho khối lượng mẫu rắn giảm, nhờ đó xác định được hàm lượng nước kết tinh”.
b) Chưa có dấu hiệu hình thành iron (III) oxide trong quá trình nung.
c) Phần trăm khối lượng (làm tròn đến hàng phần mười) của nước kết tinh trong muối FeSO4.xH2O xác định được từ số liệu của thí nghiệm trên là 13,3%.
d) Sự giảm khối lượng của chén nung chứa A là do nước kết tinh tách ra khỏi A và bay hơi.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Strepsils là viên ngậm đau họng chứa hai hoạt chất chính là 2,4-dichlorobenzyl alcohol (1,2 mg/1 viên) và amylmetacresol (0,6 mg/1 viên). Sử dụng Strepsils sẽ giảm triệu trứng ho, ngạt mũi, đau họng do viêm họng. Do kích thước khá lớn nên Strepsils có thể gây hóc cho trẻ em dẫn đến nghẹt thở khi sử dụng. Biết công thức cấu tạo của 2,4-dichlorobenzyl alcohol và amylmetacresol tương ứng là:

a) Trong phân tử 2,4-dichlorobenzyl alcohol có chứa 6 nguyên tử hydrogen.
b) Viên ngậm strepsils chống chỉ định khi sử dụng cho trẻ dưới 6 tuổi và người có cơ địa mẫn cảm với thành phần của strepsils.
c) Trong mỗi viên ngậm strepsils chứa khối lượng amylmetacresol nhiều gấp đôi khối lượng của 2,4-dichlorobenzyl alcohol.
d) Amylmetacresol tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
Có mấy phát biểu đúng?

Bạn đã xem chưa:  [2018] Giải đề thi thử THPT chuyên Bắc Ninh (Lần 1)

(Xem giải) Câu 24. Một acid béo X có công thức cấu tạo là

Acid béo X này thuộc loại omega-n (n là số thứ tự vị trí của liên kết đôi đầu tiên tính từ nhóm CH3). Giá trị của n là bao nhiêu?

(Xem giải) Câu 25. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxygen không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 mL dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:
Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 mL dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.
Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 mL dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 16 mL.
Phần trăm số mol Fe(II) trong mẫu trên đã bị oxi hóa trong không khí là a%. Tính giá trị của a. (Chỉ làm tròn ở phép tính cuối cùng, kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

(Xem giải) Câu 26. Bột ngọt (monosodium glutamate – MSG) là loại gia vị được sử dụng rộng rãi để tăng hương vị cho món ăn. Bột ngọt hiện nay được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp lên men vi sinh từ nguyên liệu là các hợp chất chứa tinh bột. Tiến hành các bước sau:
• Bước 1: Cho m tấn nguyên liệu (chứa 90% tinh bột) thủy phân bằng các enzyme để chuyển hóa thành glucose.
• Bước 2: Lên men glucose thành glutamic acid dưới tác dụng của vi khuẩn được kiểm soát chặt chẽ nhiệt độ, độ pH và các yếu tố khác để đảm bảo quá trình lên men diễn ra ổn định và hiệu quả.
C6H12O6 → HOOC–CH(NH2)–CH2CH2COOH + sản phẩm phụ
• Bước 3: Cho glutamic acid tác dụng với dung dịch NaOH, sau khi lọc bỏ tạp chất thu được dung dịch bão hòa MSG ở 60°C, làm nguội về 25°C thì khối lượng MSG kết tinh là 1,25 tấn. Biết hiệu suất cả quá trình đạt 85%, độ tan trong nước của MSG ở 60°C là 112 g/100 g nước, ở 25°C là 74 g/100 g nước. Tính giá trị của m (làm tròn đến hàng phần mười).

(Xem giải) Câu 27. Thực hiện các thí nghiệm hóa học được đánh số thứ tự từ 1 đến 4 như sau:
(1) Cho dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và dung dịch NaOH, đun nóng.
(2) Cho dung dịch aniline loãng vào ống nghiệm chứa 1 mL dung dịch bromine.
(3) Cho dung dịch methylamine đến dư vào ống nghiệm chứa dung dịch copper(II) sulfate.
(4) Cho vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch lòng trắng trứng.
Hãy gán số thứ tự thí nghiệm theo hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm như sau: xuất hiện kết tủa vàng, xuất hiện kết tủa trắng, xuất hiện dung dịch màu xanh lam, xuất hiện kết tủa đỏ gạch và sắp xếp theo trình tự thành dãy bốn số (ví dụ: 3124, 1234, …).

(Xem giải) Câu 28. Một đồ vật được làm bằng kim loại Fe dạng hình trụ rỗng có bán kính trong là 1,00 cm, bán kính ngoài là 2,50 cm và chiều cao là 0,50 cm (hình bên dưới).

Người ta mạ kim loại Ni cho đồ vật trên bằng cách sử dụng kim loại Ni và đồ vật này làm hai điện cực rồi nhúng vào trong dung dịch NiSO4 1 M để tiến hành điện phân. Để đạt yêu cầu về mặt kĩ thuật thì lớp kim loại Ni phải có độ dày là 0,05 mm và phủ đều trên các bề mặt của đồ vật. Biết khối lượng riêng của kim loại Ni là 8,90 g/cm³; lấy π = 3,1416, F = 96500 C/mol và Ni = 58,7. Tính thời gian (theo phút) của quá trình mạ điện nếu sử dụng dòng điện có cường độ không đổi là 1,50 A. (làm tròn đến hàng đơn vị)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!