[2025] Thi thử TN sở GDĐT Bình Phước (Lần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Mã đề: 121

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1B 2A 3A 4D 5B 6C 7D 8C 9C
10B 11C 12B 13C 14C 15B 16C 17B 18D
19 20 21 22 23 24 25
(a) Đ S S Đ 315 2345 5
(b) Đ S Đ S 26 27 28
(c) S Đ Đ S 24 924 620
(d) Đ Đ Đ S

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

(Xem giải) Câu 1. Keo dán là vật liệu polymer

A. có khả năng kết dính khi thêm chất đóng rắn.

B. có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn với nhau.

C. có thành phần gồm vật liệu cốt và vật liệu nền là chất kết dính.

D. có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các vật liệu được kết dính.

(Xem giải) Câu 2. Để tái chế nhôm, người ta sử dụng phế liệu kim loại như các lon, hộp đựng nước giải khát hay thực phẩm. Phế liệu còn lẫn các tạp chất là các chất vô cơ và hữu cơ (có trong nhãn, mác in hoặc sơn trên vỏ lon, hộp). Phế liệu được cắt, băm nhỏ rồi cho vào lò nung đến khi chảy lỏng. Phần xỉ lỏng, nổi lên trên được vớt ra khỏi lò. Phần còn lại trong lò là nhôm tái chế ở trạng thái nóng chảy. Cho các phát biểu sau:
(a) Việc tái chế nhôm giúp giảm tác động tiêu cực của việc khai thác mỏ quặng, do tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
(b) Việc cắt, băm nhỏ phế liệu giúp giảm thể tích, tránh hao phí năng lượng khi nung.
(c) Các loại thau, chậu, xô… làm bằng nhôm là vật đựng tốt nhất dùng để bảo quản vôi (Ca(OH)2).
(d) Quá trình tái chế nhôm thủ công cho lợi nhuận cao nhưng gây ô nhiễm môi trường trầm trọng nếu không có biện pháp xử lý các chất thải.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3.       B. 1.       C. 4.         D. 2.

(Xem giải) Câu 3. Chất nào sau đây thuộc loại disaccharide?

A. Saccharose.       B. Fructose.       C. Cellulose.       D. Glucose.

(Xem giải) Câu 4. Kim loại nhóm IA có tính khử mạnh nhất trong các nhóm kim loại. Giá trị thế điện cực chuẩn nào sau đây thuộc về một kim loại trong nhóm IA?

A. +0,34 V.       B. +0,85 V.       C. +0,8 V.       D. -2,93 V.

(Xem giải) Câu 5. Sắc ký cột là phương pháp tách dựa trên sự khác biệt về tốc độ di chuyển của các hợp chất qua pha tĩnh (thường là chất rắn như silicagel hoặc alumina) và pha động (dung môi hoặc hỗn hợp dung môi). Phương pháp này được dùng để tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Hình dưới đây mô phỏng quá trình tách các chất a, b, c ra khỏi hỗn hợp bằng sắc ký cột.

Từ mô phỏng phương pháp tách trên có các phát biểu sau:
(1) Chất a bị pha tĩnh hấp phụ mạnh nhất.
(2) Chất c bị pha tĩnh hấp phụ kém nhất.
(3) Chất c hòa tan tốt nhất trong dung môi.
(4) Chất b bị pha tĩnh hấp phụ kém hơn chất c.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 2.       B. 3.       C. 1.       D. 4.

(Xem giải) Câu 6. Acquy chì-acid thường được sử dụng trong xe ô tô và xe máy. Nhược điểm chính của loại acquy này là gì?

A. Chi phí lắp đặt cao.

B. Không ổn định.

C. Dễ hư hỏng nếu không được sử dụng thường xuyên hoặc bảo dưỡng không đúng cách.

D. Sử dụng nhiều thành phần đắt tiền và quý hiếm, hệ thống tồn trữ, cung cấp nhiên liệu chưa thật đơn giản và an toàn.

(Xem giải) Câu 7. Glycine (H2NCH2COOH) là một amino acid rất cần thiết cho cơ thể, giúp thúc đẩy quá trình sinh tổng hợp creatine, góp phần trong sự hình thành collagen,… Trong dung dịch, tùy theo pH của môi trường mà dạng tồn tại của glycine có thể khác nhau. Với mỗi môi trường có giá trị pH bằng 2,0; 6,0; 11,0, coi glycine chỉ tồn tại ở dạng cho dưới đây:
Dạng (I): +H3N-CH2-COOH (pH = 2)
Dạng (II): +H3N-CH2-COO- (pH = 6)
Dạng (III): H2N-CH2-COO- (pH = 11)
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(a) Dung dịch glycine không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Dạng (II) được gọi là dạng ion lưỡng cực.
(c) Trong môi trường có pH = 11, dạng (III) di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường.
(d) Trong môi trường có pH = 2, dạng (I) hầu như không dịch chuyển về các điện cực dưới tác dụng của điện trường.

Bạn đã xem chưa:  [2025] Thi thử TN sở GDĐT Tuyên Quang (Lần 3)

A. 4.       B. 3.       C. 1.       D. 2.

(Xem giải) Câu 8. Cho các phát biểu sau về amine. Phát biểu nào đúng?
(1) Methylamine, dimethylamine, trimethylamine và ethylamine là những chất khí có mùi khó chịu.
(2) Để khử mùi tanh của cá người ta có thể rửa cá với giấm.
(3) Aniline có tính base và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực base của các amine luôn lớn hơn lực base của ammonia.

A. (1), (2), (3).       B. (1), (2), (4).       C. (1), (2).       D. (2), (3), (4).

(Xem giải) Câu 9. Cẩm tú cầu là loài hoa được trồng nhiều tại Sa Pa và Đà Lạt. Màu của loại hoa này thay đổi tùy thuộc vào pH của thổ nhưỡng vì vậy có thể điều chỉnh màu hoa thông qua việc điều chỉnh độ pH của đất trồng như sau

pH đất trồng < 7 = 7 > 7
Hoa sẽ có màu Lam Trắng sữa Hồng

Nếu muốn hoa cẩm tú cầu khi thu hoạch có màu lam thì khi chăm sóc ta tưới nước và bón thêm chất nào sau đây?

A. K2CO3.       B. Ca(OH)2.       C. NH4NO3.       D. CaO.

(Xem giải) Câu 10. Trùng hợp vinyl chloride thu được polymer PVC dùng để sản xuất giày ủng, ống nước, vải giả da. PVC có tên gọi là

A. polystyrene.       B. poly(vinyl chloride).       C. polyethylene.       D. polypropylene.

(Xem giải) Câu 11. Kim loại được mạ lên sắt để bảo vệ sắt và dùng để chế tạo thép không gỉ (dùng làm thìa, dao, dụng cụ y tế,…) là

A. Na.       B. Mg.       C. Cr.       D. Ca.

(Xem giải) Câu 12. Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên còn được gọi là đường nho. Hai chất X và Y lần lượt là

A. Cellulose và fructose.       B. Tinh bột và glucose.

C. Tinh bột và saccharose.       D. Cellulose và saccharose.

(Xem giải) Câu 13. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố copper (Z=29) là

A. [Ar]3d9 4s2.       B. [Ne]3d9 4s2.       C. [Ar]3d10 4s1.       D. [Kr]3d10 4s1.

(Xem giải) Câu 14. Trong công nghiệp thực phẩm và nước hoa, việc tạo ra mùi hương tự nhiên là yếu tố quan trọng để thu hút người tiêu dùng. Hợp chất nào tạo ra mùi chuối chín trong kem và bánh kẹo?

A. Ethyl butanoate.       B. Methyl ethanoate.       C. Isoamyl acetate.       D. Benzyl acetate.

(Xem giải) Câu 15. Chất béo là triester của acid béo với

A. ethyl alcohol.       B. glycerol.       C. ethylen glicol.       D. methyl alcohol.

(Xem giải) Câu 16. Ở nơi tồn ứ rác thải, chất nào sau đây được các công nhân vệ sinh môi trường dùng để xử lí tạm thời nhằm sát trùng, diệt khuẩn, phòng chống dịch bệnh?

A. Than đá.       B. Đá vôi.       C. Vôi bột.       D. Cát vàng.

(Xem giải) Câu 17. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?

A. Au.       B. Ag.       C. Fe.       D. Cu.

(Xem giải) Câu 18. Khi điện phân dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M, thứ tự bị khử ở cathode là

A. Cu2+, H2O, Ag+.       B. Ag+, Cu2+, H2O.       C. H2O, Cu2+, Ag+ .       D. Ag+, Cu2+, H+.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.

(Xem giải) Câu 19. Điện phân dung dịch NaCl có màng bán thấm ngăn giữa anode với cathode (các điện cực đều trơ). Sơ đồ bình điện phân như hình bên:

Dung dịch thu được sau quá trình điện phân có thành phần chính là NaOH nhưng còn lẫn NaCl. Biết ở 20°C, độ tan trong 100 gam nước của NaCl là 35,9 gam, của NaOH là 109,0 gam, độ tan của NaOH, NaCl tăng khi nhiệt độ tăng.
a) Hạ nhiệt độ 300 gam dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 10 % và NaOH 56,667 % ở 60°C xuống 20°C sẽ thu được kết tinh NaOH không lẫn rắn NaCl.
b) Tại cực âm xảy ra quá trình khử hoá H2O thành khí H2 và OH–
c) Dựa vào sự chênh lệch độ tan, có thể tách NaOH và NaCl bằng phương pháp chiết.
d) Màng ngăn có vai trò ngăn không cho Cl2 tác dụng với dung dịch NaOH.

Bạn đã xem chưa:  [2021] Thi thử TN Chuyên Quốc học Huế (Lần 1)

(Xem giải) Câu 20. Hai học sinh tiến hành nghiên cứu phản ứng thuận nghịch:
[CoCl4]2-(aq) + 6H2O(l) ⇋ [Co(H2O)6]2+(aq) + 4Cl-(aq) (1)
(màu xanh)                               (màu hồng)
Hai học sinh đặt ra giả thuyết: “khi tăng nhiệt độ thì cân bằng hóa học chuyển dịch theo chiều thuận” và tiến hành như sau:
Hai học sinh chuẩn bị dung dịch đã đạt cân bằng hóa học theo phương trình (1) ở nhiệt độ phòng. Một học sinh tiến hành đun nóng 20 cm³ dung dịch đến 50°C, trong khi học sinh còn lại đun nóng 20 cm³ dung dịch đến 90°C. Cả hai học sinh sử dụng phương pháp trắc quang để theo dõi sự thay đổi màu sắc của dung dịch theo thời gian. Thiết bị đo màu được cài đặt sao cho độ hấp thu chỉ phụ thuộc vào nồng độ ion [Co(H2O)6]2+.
Độ hấp thu càng lớn thì nồng độ ion [Co(H2O)6]2+ càng cao. Độ hấp thu ban đầu được đặt là 0 và các giá trị được ghi lại sau mỗi 30 giây.
Kết quả được mô tả bằng đồ thị độ hấp thụ theo thời gian.

a) Từ kết quả thí nghiệm cho thấy giả thuyết của hai học sinh ban đầu là đúng.
b) Phản ứng (1) có giá trị của ΔrH lớn hơn 0.
c) Trong điều kiện thí nghiệm, nếu cho thêm HCl vào thì độ hấp thu đo được của dung dịch giảm.
d) Trong hai ion phức [CoCl4]2- và [Co(H2O)6]2+, Cobalt đều có số oxi hóa +2.

(Xem giải) Câu 21. Na2CO3 có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp dệt, nhuộm, công nghiệp thủy tinh,… Ngoài ra Na2CO3 còn được dùng để tăng pH của nước hồ bơi, giúp duy trì độ pH cân bằng, ngăn ngừa sự phát triển của rong rêu và tảo, đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Trong công nghiệp, một lượng lớn Na2CO3 được sản xuất bằng phương pháp Solvay theo các phương trình hoá học sau:
CaCO3 (t°) → CaO + CO2 (1)
CO2 + H2O + NH3 + NaCl ⇌ NH4Cl + NaHCO3 (2)
2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O (3)
2NH4Cl + CaO → 2NH3 + CaCl2 + H2O (4)
Cho các nhận định sau:
a) Na2CO3 được sử dụng trong hồ bơi để làm giảm pH của nước ở mức thấp.
b) Nguyên liệu chính được sử dụng trong quá trình sản xuất Na2CO3 bằng phương pháp Solvay là: NaCl, NH3, CaCO3 và H2O.
c) Na2CO3 có tên gọi là sodium carbonate.
d) Một nhà máy sản xuất Na2CO3 theo phương pháp Solvay sử dụng 1755 kg NaCl (giả thiết không có tạp chất) và thực tế thu được 1351,5 kg Na2CO3, hiệu suất của cả quá trình là 85%.

(Xem giải) Câu 22. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm so sánh tốc độ phản ứng thủy phân của các dẫn xuất halogen khác nhau của alkane. Giả thuyết của nhóm học sinh là: “liên kết cộng hóa trị giữa nguyên tử carbon và nguyên tử halogen (kí hiệu chung là X) càng phân cực thì tốc độ phản ứng thủy phân càng lớn”. Phương trình hóa học của phản ứng thủy phân như sau:
CnH2n+1X + H2O → CnH2n+1OH + HX (∗)
Nhóm học sinh tiến hành như sau:
• Bước 1: Chuẩn bị nước nóng khoảng 50°C bằng cách đun ¾ cốc nước 250 mL. Chuẩn bị ba ống nghiệm, mỗi ống chứa 5 mL ethanol và 4 giọt lần lượt các hợp chất: 1-iodobutane, 1-bromobutane, 1-chlorobutane, có dán nhãn. Đặt các ống nghiệm này vào cốc nước để làm nóng. Cho 5 mL dung dịch AgNO3 0,05M vào ba ống nghiệm khác và cũng đặt vào cốc nước.
• Bước 2: Khi các dung dịch đã ổn định nhiệt, cho nhanh dung dịch AgNO3 0,05M vào ống nghiệm chứa 1-chlorobutane và ethanol, bấm giờ. Ghi thời gian xuất hiện kết tủa (dung dịch chuyển đục).
• Bước 3: Lặp lại bước 2 cho hai ống nghiệm chứa dung dịch dẫn xuất halogen còn lại.
Kết quả như sau:

Bạn đã xem chưa:  [2022] Thi thử TN của sở GDĐT Ninh Bình (Lần 2)
Hợp chất 1-iodobutane 1-bromobutane 1-chlorobutane
Thời gian (giây) 52 87 606

a) Từ kết quả thí nghiệm, kết luận giả thuyết của nhóm học sinh là sai.
b) Ở bước 1, đã xảy ra phản ứng hóa học (∗).
c) Độ phân cực liên kết giảm dần theo thứ tự C – Cl; C – I; C – Br.
d) Không thực hiện ngâm ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 0,05M vào nước nóng thì kết tủa sẽ xuất hiện sớm hơn.

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.

(Xem giải) Câu 23. Theo khuyến nghị của Bộ Y tế Việt Nam, năng lượng cần thiết đối với nữ giới độ tuổi từ 15 – 19 và có mức vận động thể lực nhẹ là khoảng 2110 kcal mỗi ngày/người. Trong đó có 55 – 65% năng lượng nên được cung cấp từ nhóm bột đường. Biết rằng trong cơ thể, tinh bột được thủy phân hoàn toàn thành glucose, sau đó glucose bị oxi hóa hoàn toàn để cung cấp năng lượng cho tế bào. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn glucose trong cơ thể như sau:
C6H12O6(aq) + 6O2(g) → 6CO2(g) + 6H2O(l)
Biến thiên enthalpy tạo thành chuẩn của các chất:

Chất Glucose (aq) CO2 (g) H2O (l)
 (kJ/mol) −1349 −393 −286

Một nữ sinh thực hiện chế độ ăn 2110 kcal/ngày với 60% năng lượng từ tinh bột. Hãy tính khối lượng tinh bột (tính bằng gam) mà nữ sinh này cần ăn mỗi ngày để đáp ứng đủ nhu cầu năng lượng từ tinh bột theo chế độ. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị, biết 1 kcal = 4,18 kJ)

(Xem giải) Câu 24. Phức cisplatin là một trong những thuốc phổ biến để điều trị nhiều loại ung thư, có cấu tạo như sau:

Xét các phát biểu sau về cấu tạo của cisplatin:
(1) Phức cisplatin có dạng hình học vuông phẳng.
(2) Nguyên tử Platinum (Pt) là nguyên tử trung tâm và 4 phối tử bao gồm 2 ion Cl- và 2 phân tử NH3.
(3) Liên kết giữa Pt và các phối tử Cl-, NH3 là liên kết ion.
(4) Thuộc loại phức chất aqua.
(5) Điện tích của phức chất là -2.
Hãy liệt kê các phát biểu không đúng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.

(Xem giải) Câu 25. L-Dopa là chất có thể chuyển hóa thành dopamin là một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng. Công thức cấu tạo của L-dopa như sau:

Trong các chất và dung dịch: HCl, NaOH, CH3OH/HCl, dung dịch Br2, Ag, H2SO4 loãng. Có bao nhiêu chất hoặc dung dịch phản ứng được với L-dopa?

(Xem giải) Câu 26. Cho các loại phân bón hóa học sau:
(1) Phân đạm amoni chứa NH4NO3.
(2) Phân đạm nitrate chứa NaNO3.
(3) Phân supephosphate đơn chứa Ca(H2PO4)2.
(4) Phân phức hợp chứa KNO3.
Những loại phân bón nào có thể bón đồng thời với vôi (Ca(OH)2) mà không làm giảm hiệu quả sử dụng dinh dưỡng? Hãy liệt kê các loại phân bón đó theo thứ tự số tăng dần.

(Xem giải) Câu 27. DHA là một acid béo omega-3 quan trọng cho phát triển não bộ và chức năng thị giác. Acid béo omega-3 EPA giúp giảm viêm và bảo vệ sức khỏe tim mạch. Công thức của DHA và EPA như sau

Một loại triglyceride (X) phổ biến trong dầu cá mòi, thường được sử dụng để bổ sung DHA và EPA cho cơ thể. Trong cơ thể người, nhờ enzyme lipase, (X) bị thủy phân và giải phóng các acid béo tự do, bao gồm DHA, EPA, và palmitic acid (C15H31COOH). Hãy tính phân tử khối của triglyceride (X).

(Xem giải) Câu 28. Để mạ đồng lên một tấm huy chương bằng sắt hình trụ, đáy tròn với bán kính 2,5 cm, chiều cao hình trụ 0,3 cm, với lớp mạ bằng đồng dày 0,01 cm. Người ta tiến hành điện phân với điện cực anode làm bằng Cu, cathode là tấm huy chương, dung dịch điện phân là CuSO4 nồng độ 0,5 M (dư) với cường độ dòng điện không đổi 19,3A, khi kết thúc điện phân (quá trình mạ hoàn thành) thì hết thời gian là t giây. Biết khối lượng riêng của đồng là 8,96g/cm³ và hiệu suất điện phân là 100%, giả thiết lớp mạ huy chương dày như nhau, toàn bộ lượng Cu tạo ra đều bám hết vào tấm huy chương. Tính giá trị của t (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị) (F = 96500; π = 3,14)

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!