[2025] Thi thử TN sở GDĐT Cà Mau (Lần 1)
⇒ File word đề thi, đáp án và giải chi tiết
⇒ Mã đề: 103
⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:
1B | 2C | 3C | 4C | 5C | 6B | 7A | 8A | 9A |
10B | 11C | 12D | 13A | 14A | 15A | 16C | 17C | 18B |
19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | |
(a) | Đ | S | Đ | Đ | 2421 | 0,53 | 4 |
(b) | Đ | Đ | S | S | 26 | 27 | 28 |
(c) | Đ | Đ | S | Đ | 6 | 1,15 | 0,59 |
(d) | S | Đ | Đ | S |
Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
(Xem giải) Câu 1. Công thức cấu tạo thu gọn của ethylmethylamine là
A. CH3CH2NHCH2CH3. B. CH3CH2NHCH3.
C. CH3NHCH2CH2CH3. D. CH3NHCH3.
(Xem giải) Câu 2. Số nguyên tử carbon trong một phân tử palmitic acid là
A. 17. B. 19. C. 16. D. 18.
(Xem giải) Câu 3. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của sự điện phân?
A. Điều chế các kim loại, một số phi kim và một số hợp chất.
B. Mạ điện để bảo vệ kim loại chống ăn mòn và tạo vẻ đẹp cho vật.
C. Thông qua các phản ứng điện phân để sản sinh ra dòng điện.
D. Tinh chế một số kim loại như: Cu, Pb, Zn, Fe, Ag, Au,…
(Xem giải) Câu 4. Đun nóng acetic acid với isoamyl alcohol (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được isoamyl acetate (dầu chuối). Biết hiệu suất phản ứng đạt 70%. Lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam acetic acid đun nóng với 200 gam isoamyl alcohol là
A. 195 gam. B. 292,5 gam. C. 200,73 gam. D. 159 gam.
(Xem giải) Câu 5. Hóa chất nào sau đây không thể sử dụng để làm mềm nước cứng tạm thời?
A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. HCl. D. Ca(OH)2.
(Xem giải) Câu 6. Nguyên tố natri (sodium, Na) có số hiệu nguyên tử là 11. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của ion Na+ là
A. 1s2 2s2 2p6 3s1. B. 1s2 2s2 2p6.
C. 1s2 2s2 2p3. D. 1s2 2s2 2p6 3s2.
(Xem giải) Câu 7. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa
A. các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại.
B. các cation và các anion trong tinh thể kim loại.
C. các nguyên tử trong tinh thể kim loại.
D. các electron hoá trị trong tinh thể kim loại.
(Xem giải) Câu 8. Phản ứng cháy nổ cần phải có yếu tố nào sau đây?
A. Nguồn nhiệt, chất cháy, chất oxi hoá.
B. Nguồn nhiệt, chất cháy.
C. Chất oxi hoá, nguồn nhiệt.
D. Chất cháy, chất oxi hoá.
(Xem giải) Câu 9. Chất nào sau đây không phải là ester?
A. C2H5CHO. B. CH3OOCCH2CH2COOC2H5.
C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2.
(Xem giải) Câu 10. Tên gọi của polymer có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. poly(methyl methacrylate). B. polyethylene.
C. polystyrene. D. poly(vinyl chloride).
(Xem giải) Câu 11. Nhóm nguyên tố đa lượng là nhóm các nguyên tố chiếm khối lượng tương đối lớn trong thành phần chất khô của thực vật (C, H, O, N, S, P, K, Ca, Mg, Na, Cl). Nhóm nguyên tố đa lượng dinh dưỡng trong phân bón vô cơ gồm nhóm nguyên tố nào sau đây?
A. Ca, S, Mg B. N, P, S. C. N, P, K. D. Fe, Cu, Zn, Mn.
(Xem giải) Câu 12. Thành phần chính của baking soda là NaHCO3. Tên của hợp chất này là
A. potassium hydrogencarbonate. B. sodium carbonate.
C. sodium hydrogensulfide. D. sodium hydrogencarbonate.
(Xem giải) Câu 13. Cho hình vẽ của amino acid X trong môi trường pH = 6 dưới tác dụng của điện trường như sau:
Chất X có thể là
A. Glutamic acid. B. Lysine. C. Glycine. D. Alanine.
(Xem giải) Câu 14. Pentane là tên theo danh pháp thay thế của
A. CH3[CH2]3CH3. B. CH3[CH2]2CH3.
C. CH3[CH2]5CH3. D. CH3[CH2]4CH3.
(Xem giải) Câu 15. Nicotine là một chất gây nghiện, chất độc thần kinh có trong cây thuốc lá. Nicotine chiếm 0,6 đến 3% trọng lượng của cây thuốc lá khô. Công thức cấu tạo của nicotine cho như hình sau:
Cho các phát biểu sau:
(a) Nicotine có công thức phân tử là C9H12N2.
(b) Nicotine có tính base.
(c) Trong một phân tử nicotine có 3 liên kết π.
(d) Nicotine có phản ứng với dung dịch HCl.
(e) Nicotine không thuộc loại arylamine.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.
(Xem giải) Câu 16. Chất nào sau đây không phải là carbohydrate?
A. Cellulose. B. Saccharose. C. Triolein. D. Tinh bột.
(Xem giải) Câu 17. Cho pin điện hoá Fe-Cu. Biết E°Fe2+/Fe = -0,44V và E°Cu2+/Cu = 0,34V. Sức điện động chuẩn của pin điện hoá Fe-Cu là
A. 1,66 V. B. 0,1 V. C. 0,78 V. D. 0,92 V.
(Xem giải) Câu 18. Trong số các ion kim loại gồm Fe2+, Cu2+ và Zn2+, ở điều kiện chuẩn ion nào có tính oxi hóa yếu hơn Ag+, nhưng mạnh hơn Pb2+?
A. Zn2+ . B. Cu2+ . C. Fe2+, Cu2+. D. Fe2+, Cu2+, Zn2+.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 19 đến câu 22. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai.
(Xem giải) Câu 19. Một pin Galvani có cấu tạo như sau:
Trong đó, màng bán thấm chỉ cho nước và các anion đi qua. Biết rằng thể tích của các dung dịch đều là 0,50 L và nồng độ chất tan trong dung dịch là 1,00 M. Cho E°Zn2+/Zn = -0,763V; E°Cu2+/Cu = +0,340V.
a) Phản ứng xảy ra khi pin hoạt động là: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s).
b) Sức điện động chuẩn của pin là 1,103 V.
c) Nồng độ ion SO42- (aq) trong dung dịch ZnSO4 tăng và trong dung dịch CuSO4 giảm dần.
d) Khối lượng điện cực Zinc giảm bằng khối lượng điện cực copper tăng.
(Xem giải) Câu 20. Propyl ethanoate là ester có mùi đặc trưng của quả lê, còn methyl butanoate là ester có mùi đặc trưng của quả táo.
a) Thủy phân propyl ethanoate và methyl butanoate trong môi trường kiềm thu được 1 muối và 2 alcohol.
b) Propyl ethanoate và methyl butanoate đều là ester no, đơn chức và mạch hở.
c) Tên gọi khác của propyl ethanoate là propyl acetate.
d) Công thức cấu tạo của propyl ethanoate và methyl butanoate lần lượt là: CH3COOCH2CH2CH3; CH3CH2CH2COOCH3.
(Xem giải) Câu 21. Muối CoCl2 khan có màu xanh. Hòa tan một lượng muối này vào nước, thu được dung dịch màu hồng (có chứa phức chất X). Nhúng mảnh giấy lọc vào dung dịch này, sấy khô, thu được mảnh giấy có màu xanh (giấy Y). Giấy Y được sử dụng làm giấy chỉ thị để phát hiện nước.
a) CoCl2 là hợp chất của kim loại chuyển tiếp.
b) Phức chất X không chứa phối tử aqua (phối tử H2O).
c) Trong phức chất X, liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử là liên kết ion.
d) Khi nhỏ giọt nước lên giấy Y, giấy Y chuyển màu.
(Xem giải) Câu 22. Folic acid (hay Vitamin B9) cần thiết cho dinh dưỡng hàng ngày của cơ thể người. Folic acid có vai trò sinh học trong việc tạo ra tế bào mới và duy trì chúng. Chính vì có tác dụng giúp tái tạo tế bào như vậy mà folic acid có thể được sử dụng để phục hồi sinh lực cho các cơ quan nội tạng sau mỗi sự cố thiếu máu hay tổn thương nội tạng tế bào. Cấu tạo Folic acid như hình sau:
a) Khi cho folic acid tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng, sản phẩm sinh ra có disodium glutamate.
b) Folic acid có phản ứng màu biuret.
c) Folic acid có tính chất lưỡng tính.
d) Phân tử folic acid có chứa hai vòng benzene.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 23 đến câu 28.
(Xem giải) Câu 23. Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) là hóa chất được sử dụng để đúc tượng, bó bột trong y học. Có thể thu được thạch cao nung bằng cách nung thạch cao sống (CaSO4.2H2O) ở nhiệt độ khoảng 150°C. Phương trình nhiệt hóa học xảy ra như sau:
CaSO4.2H2O(s) → CaSO4.0,5H2O(s) + 1,5H2O(g)
Nhiệt tạo thành chuẩn của các chất được cho trong bảng sau:
Chất | CaSO4.2H2O(s) | CaSO4.0,5H2O(s) | H2O(g) |
![]() |
–2021 | –1575 | –241,82 |
Tính lượng nhiệt cần cung cấp để chuyển 5 kg thạch cao sống thành thạch cao nung ở điều kiện chuẩn. (Làm tròn kết quả đến phần nguyên).
(Xem giải) Câu 24. Paracetamol còn được gọi là acetaminophen, là một loại thuốc có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Paracetamol (C8H9NO2) có thể tổng hợp trực tiếp từ 4-aminophenol (C6H7NO) và acetic anhydride (C4H6O3) theo phương trình như sau:
Để sản xuất 10000 hộp paracetamol (quy cách 10 vỉ x 10 viên mỗi hộp, mỗi viên hàm lượng 500mg) với hiệu suất cả quá trình đạt 70% cần sử dụng m tấn 4-aminophenol (độ tinh khiết 98%). Giá trị của m là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến hàng phần trăm)
(Xem giải) Câu 25. Cho các chất: saccharose, glucose, fructose, ethyl formate, formic acid và aldehyde acetic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 26. Số lượng phối tử trong phức chất [PtCl4(NH3)2]2- là bao nhiêu?
(Xem giải) Câu 27. Một loại mỡ động vật có chứa 30% tristearin, 40% tripalmitin và 30% triolein (về khối lượng). Xà phòng hoá 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH với hiệu suất 80%. Lượng muối thu được dùng để sản xuất xà phòng. Biết loại xà phòng này có 72% khối lượng là muối của acid béo. Khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu tấn? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
(Xem giải) Câu 28. Cần mạ một lớp Ag lên một mặt của một chiếc đĩa tròn có bán kính 12 cm. Với độ dày lớp mạ là 0,01 mm, nếu được cung cấp nguồn điện một chiều có cường độ dòng điện I = 2A trong thời gian t giờ thì hoàn thành. Biết rằng khối lượng riêng của Ag là 10,5 g/cm³, hiệu suất điện phân là 100%, khối lượng mol của Ag = 108 g/mol và 1 mol điện lượng = 1F (F: hằng số Faraday) = 96485C. Giá trị của t là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm).
Bình luận